Anh chị xem giúp em bài này làm đúng hay sai ạ

nguyet1404

New Member
Hội viên mới
Công ty Cp nộp thuế GTGT theo pp KT, kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho hàng tồn kho theo PP nhập trước xuất trước, tính giá trị SP dở dang CK theo PP chi phí NVL trực tiếp ( NVL bỏ 1 lần ngay từ đầu vào SX). Trong kỳ SX 2 SP A, B
Số dư đầu kỳ như sau:
TK 1521A:46.000.000đ(SL:2.000Kg), 1522B:4.000.000đ(Sl:500Kg),
154: 25.300.000đ,TK 155A:55.000.000đ(Sl:1000c),155B:7.500.000đ(Sl:100c)
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế PS như sau:
1. Ngày 01/12 ,mua NVL chính A về nhập kho số lượng ghi trên hoá đơn 10.000kg, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT là 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT10%, chi phí vận chuyển theo giá hoá đơn chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ, thuế suất GTGT 10%.Toàn bộ tiền hàng và tiền vận chuyển chưa trả cho người bán. NVL đã nhập kho đủ.
2. Ngày 03/12 xuất kho 11.000kg NVL chính A cho sx Sp.
3. Ngày 04/12 xuất kho NVL phụ B cho sx kinh doanh trong kỳ. Trong đó sử dụng cho sx Sp 200kg, sử dụng cho quản lý phân xưởng 100kg,cho bán hàng 50kg, quản lý doanh nghiệp 50kg.
4. Ngày 05/12 mua CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần (dự kiến sử dụng 10thàng) giao ngay cho các bộ phận sử dụng. Giá ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT 300.000đ/c, thuế suất 10% .Trong đó bộ phận phân xưởng 30 c, bộ phận bán hàng 6c, quản lý DN 4c.Công ty đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Các bộ phận đã nhận đủ.
5. Ngày 06/12 nhập khẩu 1 dây chuyền sx của nhật bản giá nhập khẩu tại cửa khẩu VN là 3.960.000.000đ, công ty đã trả tiền cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã về đến kho của công ty, công ty giao ngay cho bên lắp đặt.
6. Ngày 06/12 tính thuế nhập khẩu phải nộp của dây chuyền sx trên, thuế suất thuế nhập khẩu 20% và công ty nộp bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Ngày 06/12 tính thuế GTGT phải nộp của dây chuyền sx trên , thuế suất thuế GTGT 10%
8. Ngày 08/12 tính các khoản chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử dây chuyền trên phải trả cho bên lắp đặt theo giá hoá đơn chưa thuế GTGt là 36.000.000đ, thuế suất thuế GTGt 10% , công ty đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Ngày 08/12 đưa dây chuyền trên vào sử dụng cho sx kinh doanh. Nguồn hình thành tài sản trên bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. thời gian dự kiến sử dụng 10năm.
10. Ngày 10/12 mua 1 ôtô theo giá trả góp.giá trả tiền ngay theo hoá đơn chưa có thế GTGt 800.000.000đ/c, thuế suất GTGt 10%. Giá mua trả góp trong thời gian 20 tháng là 968.000.000đ/c. Số tiền trả ngay sau khi nhận hàng bằng tiền mặt 100.000.000đ. Số tiền còn lại trả dần đều trong 20 tháng bằng tiền gửi ngân hàng.Chi phí đăng ký 15.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng, chạy thử theo giá hoá đơn chưa thuế GTGt 200.000đ, thuế suất 10%.Công ty đưa xe vào sử dụng cho giám đốc đi công tác,nguồn hình thành bằng nguồn vốn kinh doanh, dự kiến sử dụng trong 10 năm.
11. Ngày 15/12 cho phí hoạt động tài chính trong kỳ bằng tiền gửi ngân hàng theo giá chưa thuế GTGT là 1.221.876.500đ, thuế suất 10%
12. Ngày 31/12 tính lương phải trả cho người lao động trong tháng trong đó: công nhân trực tiếp sx 120.000.000đ, bán hàng 30.000.000, quản lý PX 20.000.000, quản lý DN 35.000.000đ.
13. Ngày 31/12 tính KH TSCĐ vào chi phí sx KD trong tháng, Kh máy móc thiết bị SX 50.000.000đ, TSCĐ dùng khác cho quản lý PX 20.000.000, bán hàng 20.000.000, quản lý Dn 30.000.000
14. Ngày 31/12 tính các khoản trích theo lương theo chế độ.
15. Ngày 31/12 chi phí mua ngoài theo giá hoá đơn chưa thuế GTGt, thuế suất 10% chưa trả tiền người bán. Trong đó cho quản lý PX 25.000.000đ, cho bán hàng 30.000.000đ, cho quản lý DN 35.000.000đ
16. Ngày 31/12 chi phí bằng tiền mặt theo giá hoá đơn chưa có thuế GTGt, thuế suất 10% , trong đó quản lý PX 20.000.000đ, cho bán hàng 15.000.000, cho quản lý Dn 25.000.000đ.
17. Nagỳ 31/12 tình hình sản xuất trong tháng:
TpA: sx hoàn thành 4.000c, dở dang Ck 500c, hệ số sp là 1
TpB: sx hoàn thành 4.000 c, dở dang Ck 400 c, hệ số sp là 1.5
18. Ngày 31/12 , tình hình tiêu thụ trong tháng
TpA: 4000c giá bán chưa có thuế 200.000đ/c thuế 10%, thu 100% bằng tiền gửi ngân hàng
TpB: 4.000 c giá bán chưa thuế 300.000đ, thuế 10%, thu 100% bằng tiền gửi ngân hàng.
19. Thanh lý 1 TCSĐ hữu hình ở bộ phận bán hàng, nguyên giá 500.000.000đ, hao mòn luỹ kế 490.000.000đ, chi phí thanh lý bằng tiền gửi ngân hàng theo giá hoá đơn chưa có thuế GTGt 10.000.000đ, thuế suất 10%. Thu về thanh lý bằng tiền gửi ngân hàng theo giá hoá đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế suất 10%.
20. Ngày 31/12 thnah toán tiền lương tháng 12 cho người lao động bằng tiền mặt.
21. Ngày 31/12 , kết chuyển cuối kì theo chế độ qui định.


1. Nợ TK 152 : 210.000.000
Nợ Tk 133: 21.000.000
Có TK 331 : 231.000.000
- Nợ Tk 152 : 5.000.000
Nợ TK 133 : 500.000
Có Tk 331 : 5.500.000
2. Nợ TK 621 : 235.000
Có TK 152(A) : 235.000.000
3. Nợ TK 621 : 1.600.000
Nợ TK 627 : 800.000
Nợ TK 641 : 400.000
Nợ TK 642 : 400.000
Có TK 152( B) : 3.200.000
4. Nợ Tk 627:9.000.000
Nợ TK 641 : 2.400.000
Nợ TK 642 : 1.200.000
Nợ TK 133: 1.260.000
Có TK 112: 13.860.000

Nợ TK 142
Có TK 153
5. Nợ TK 211: 3.960.000.000
Có TK 112: 3.960.000.000
6. Nợ TK 133: 792.000.000
Có TK 3333: 792.000.000
7. Nợ TK 133 : 475.200.000
Có TK 33312 : 475.200.000
8. Nợ TK 211 : 36.000.000
Nợ TK 133: 3.600.000
Có TK 112 : 39.600.000
9. Nợ TK 627 4.788.000.000
Có TK 242 4.788.000.000
Nợ TK 242 : 4.788.000.000/10năm/12tháng
Có TK 214:
- Nợ TK 211 4.788.000.000
Có TK 441 : 4.788.000.000
10. Nợ TK 211 800.000.000
Nợ TK 133: 80.000.000
Nợ TK 242: 168.000.000
Có TK 331 : 1.048.000.000
-Nợ TK 331 : 100.000.000
Có TK 111: 100.000.000
- Trả dần:

-Đk: Nợ TK 211 : 15.000.000
Có TK 112: 15.000.000
-CThử: Nợ Tk 211 : 200.000
Nợ TK 133 : 20.000
Có TK 111: 220.000
- Nguồn hình thành:
Nợ TK 211: 815.200.000
Có TK 411: 815.200.000
-Phân bổ Nợ TK 642 : 815.200.000
Có Tk 242: 815.200.000
+ Nợ TK 242: 6.793.300
Có TK 214: 6.793.300
11. Nợ TK 635 : 1.221.876.500
Nợ TK 133: 122.187.650
Có TK 112: 1.344.064.150
13.Nợ TK 627: 70.000.000
Nợ TK 641 : 20.000.000
Nợ TK 642: 30.000.000
Có TK 214: 120.000.000
12. Nợ TK 622 : 120.000.000
Nợ TK 627 : 20.000.000
Nợ TK 641: 30.000.000
Nợ TK 642: 35.000.000
Có TK 334: 205.000.000
14. Nợ TK 622 : 26.400.000
Nợ TK 627 : 4.400.000
Nợ TK 641 : 6.600.000
Nợ TK 642: 7.700.000
Nợ TK 334: 17.425.000
Có TK 338: 62.525.000
15. Nợ TK 627 : 25.000.000
Nợ TK 641 : 30.000.000
Nợ TK 642 : 35.000.000
Nợ TK 133: 9.000.000
Có TK 331 : 99.000.000
16. Nợ TK 627 : 20.000.000
Nợ TK 641 : 15.000.000
Nợ TK 642 : 25.000.000
Nợ TK 133 : 6.000.000
Có TK 111: 66.000.000
17.

18.


19.Nợ TK 411 : 10.000.000
Nợ TK 214: 490.000.000
Có TK 211: 500.000.000
- Nợ TK 811 : 10.000.000
Nợ TK 133 1.000.000
Có TK 112: 11.000.000
- Nợ TK 112: 22.000.000
Có TK 711: 20.000.000
Có TK 333: 2.000.000
20. Nợ TK 334: 187.575.000
Có TK 111: 187.575.000
21.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top