Các thuật ngữ kinh tế thường dùng (E-H)

TranTuan

Ichimoker
Administrator
Super Moderators
Nhiều thuật ngữ dưới đây dựa trên tài liệu chuẩn nội bộ và danh mục các định nghĩa của tờ Wall Street Journal. Các định nghĩa khác được chọn từ cuốn Hướng dẫn viết tin kinh tế Columbia Knight-Bagehot, do Pamela Hollie Kluge biên soạn.

Earnings per share – Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu.
Lợi nhuận ròng sau thuế được chia cho số lượng các cổ phần thường.

Equity – Vốn cổ phần
Khi sử dụng với ý nghĩa tài chính, vốn cổ phần có nghĩa là giá trị của tài sản đang nắm giữ trừ đi số nợ. Vốn cổ phần của một cổ đông trong một công ty là giá trị cổ phiếu mà anh ta đang giữ. Vốn cổ phần của một người sở hữu nhà là chênh lệch giữa giá trị của căn nhà và giá trị thế chấp chưa thanh toán.

Exchange rate – Tỷ giá hối đoái.
Tỷ giá đổi một loại tiền tệ này lấy một loại tiền tệ khác.

Financial market – Thị trường tài chính.
Các thị trường đề đổi vốn và tín dụng, ví dụ như các thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu, thị trường hối đoái và thị trường hàng hóa.

Fiscal, monetary – Tài chính áp dụng cho các vấn đề ngân sách. Tiền tệ áp dụng cho việc cung ứng tiền tệ.

Fiscal policy – Chính sách tài chính.
Ảnh hưởng của chính phủ đối với nền kinh tế thông qua tiến trình ngân sách – tức là bằng cách ấn định mức chi và mức dự định huy động thông qua các khoản thuế.

Fiscal year – Tài khóa.
Giai đoạn 12 năm mà một công ty hoặc một cơ quan chính phủ sử dụng cho mục đích lập sổ sách. Khi đề cập đến tài khóa của một công ty, cần luôn nêu rõ thời điểm khởi đầu và kết thúc nếu tài khóa không trùng với năm theo lịch.

Floating exchange rate – Tỷ giá hối đoái thả nổi.
Giá trị tiền tệ tăng hoặc giảm tùy theo cung cầu trên thế giới. Các tỷ giá này được dựa trên một số yếu tố, trong đó có mức dự trữ quốc gia về ngoại tệ hoặc vàng, và liên quan chặt chẽ đến tỷ lệ lạm phát hoặc các mức lãi suất ở một quốc gia.

Fortune 500 – 500 công ty hàng đầu của Mỹ, dựa theo doanh số, do tạp chí Fortune tổng kết.

Franchise – Quyền đại lý kinh tiêu.
Giấy phép điều hành một cơ sở kinh doanh, ví dụ như các nhà hàng trong một chuỗi nhà hàng bán kem. Cơ sở được cấp phép có quyền sử dụng logo và các sản phẩm cũng như dịch vụ của công ty mẹ.

Going public – Phát hành công khai
Thuật ngữ mô tả việc một công ty tư nhân lần đầu tiên bán cổ phiếu cho công chúng.

Golden parachute – Dù vàng (Phụ cấp thôi việc).
Một hợp đồng mang lại những lợi ích hào phóng cho các giám đốc từ chức. Cũng liên quan đến các biện pháp chống việc bị mua quyền kiểm soát vì nhiều thỏa thuận mang lại lợi ích to lớn cho những giám đốc bị buộc phải rời công ty sau khi bị mua lại và những hợp đồng như thế khiến cho việc mua lại quá tốn kém.

Greenmail – Thư xanh
Một biệt ngữ chỉ thông lệ mà những người ngoài mua cổ phiếu của một công ty sau đó buộc công ty phải mua lại các cổ phiếu đó với giá ưu đãi để tránh bị chiếm quyền kiểm soát.

Gross national product – Tổng sản phẩm quốc dân.
Tổng giá trị sản lượng sản phẩm và dịch vụ của một quốc gia.

G7 – Nhóm gồm Mỹ, Anh, Canađa, Nhật Bản, Đức, Pháp và Italia, với mục tiêu hợp tác trong các vấn đề tiền tệ quốc tế.

Hedge – Mua bán đối xung.
Hành động, thường là trên thị trường hàng hóa, để bù lại khả năng thua lỗ do thay đổi giá cả đối với việc mua bằng cách thực hiện một hành động bán tương ứng, hoặc ngược lại.

(Vietnam Journalism)
 
Ðề: Các thuật ngữ kinh tế thường dùng (E-H)

Thanks! Mong các bạn post nhiều hơn nữa
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top