Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

re12a1lx0104

New Member
Hội viên mới
Cả nhà ơi cho mình hỏi nghiệp vụ đơn giản mà dễ nhầm lẫn!
Khi khách hàng ứng trước tiền hàng: 100 USD, tỷ giá thực tế: 19.000, Tỷ giá hạch toán: 18.000
Khi ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp: 100 USD, tỷ giá thực tế: 19.000, Tỷ giá hạch toán: 18.000

Hai trường hợp trên hạch toán như thế nào?
 
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

- Nếu khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt ngoại tệ hoặc TGNH ngoại tệ thì bạn có thể hạch toán:
Nợ TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá thực tế)
Có TK 131
Ghi đơn Nợ TK 007
- Nếu cty bạn ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp thì bạn hạch toán:
Nợ TK 331
Có TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá hạch toán)
Ghi đơn Có TK 007
 
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

Cả nhà ơi cho mình hỏi nghiệp vụ đơn giản mà dễ nhầm lẫn!
Khi khách hàng ứng trước tiền hàng: 100 USD, tỷ giá thực tế: 19.000, Tỷ giá hạch toán: 18.000
Khi ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp: 100 USD, tỷ giá thực tế: 19.000, Tỷ giá hạch toán: 18.000

Hai trường hợp trên hạch toán như thế nào?

Chênh lệch đó hạch toán vào giá vốn hàng hoá đi.
 
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

Chênh lệch đó hạch toán vào giá vốn hàng hoá đi.

Chênh lệch nào?
Và tại sao lại cho vào giá vốn hàng hoá.
Bạn có nhầm lẫn gì không?
Nếu có chênh lệch ở đây thì chỉ có thể cho vào 515 hoặc 635 thôi!
Bạn xem lại chế độ nhé!
-----------------------------------------------------------------------------------------
- Nếu khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt ngoại tệ hoặc TGNH ngoại tệ thì bạn có thể hạch toán:
Nợ TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá thực tế)
Có TK 131
Ghi đơn Nợ TK 007
- Nếu cty bạn ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp thì bạn hạch toán:
Nợ TK 331
Có TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá hạch toán)
Ghi đơn Có TK 007

Đa phần mọi người hạch toán trường hợp 1 là như bạn.

Riêng trường hợp 2 thì mình nhận được 3 luồng ý kiến:
Một là hạch toán như bạn.
Hai là hạch toán giống bạn nhưng tỷ giá là theo tỷ giá thực tế.
Ba là hạch toán có sự chênh lệch tỷ giá. Tức là 331 thì ghi nhận theo tỷ giá thực tế. Còn 1112/1122 thì theo tỷ giá ghi sổ. Còn chênh lệch cho vào 515/635.

Bạn xem xét 3 ý kiến này xem nhé! Và bạn trích dẫn Căn cứ cụ thể của bạn là theo đoạn nào của CHế độ kế toán hay văn bản nào nhé!

Mình đọc Quyết định 15 thì không thấy nêu trường hợp này. Và theo chuẩn mực số 10 Chuẩn mực kế toán Việt Nam thì không hiểu rõ ý của Điểm 8 của Chuẩn mực này!

Theo điểm 8 thì:

08. Một giao dịch bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ kế toán bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Theo mình hiểu Điểm 8 Chuẩn mực số 10 Chuẩn mực kế toán Việt Nam là:
Nợ TK 331: Tỷ giá thực tế (đúng như điểm 8 này)
Nợ TK 635 (Nếu chênh lệch giảm)
Có TK 1112/1122: tỷ giá ghi sổ (theo tỷ giá hạch toán hay theo phương pháp FIFO, LIFO, ...)
Có TK 515 (Nếu chênh lệch tăng)
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

Định khoản như sau:
1-Nếu khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt ngoại tệ hoặc TGNH ngoại tệ thì bạn có thể hạch toán:

Nợ TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá thực tế)=100x19.000
Có TK 131( ghi theo tỷ giá hạch toán ) =100x18.000
Có TK 515
Ghi đơn Nợ TK 007
2- Nếu cty bạn ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp thì bạn hạch toán:
Nợ TK 331:-( ghi theo tỷ giá thực tế )= 100x19.000

Có TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá hạch toán) = 100x18.000
có TK 515 :
Ghi đơn Có TK 007
100% đúng đấy :ngay:
-----------------------------------------------------------------------------------------
MÌnh có 1 bài nhờ các babj trong diễn đàn coi giúp, để ý nghiệp vụ 3 và 9 hộ mình : khi trả nợ ở nghiệp vụ 9, định khoản TK1122 theo tỷ giá lúc trả nợ là 16.210 phải không ạ. Hay định khoản theo phương pháp FIF0 ,nghiệp vụ 3 cũng thế ,
đề bài :
Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:
• TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)
• TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH:
16.120đ/USD.
3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán.
TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên
bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:
16.200đ/USD.
5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo
phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ
giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.

Bài giải
1.
Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100
Có TK 511: 161.000.000
2.
Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100
Có TK 515: 9.040.000
Có TK 007: 12.000 USD
3.
Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Có TK 331: 193.200.000
Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
4.
Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 511: 259.200.000
5.
Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Có TK 331: 97.080.000
6.
Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200
Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 600 USD
7.
Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220
Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 515: 320.000
Nợ TK 007: 16.000 USD
8.
Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220
Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 7.000 USD
9.
Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220
Có TK 007: 6.000 USD
10.
Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000
Có TK 331: 220.000.000
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

Định khoản như sau:
1-Nếu khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt ngoại tệ hoặc TGNH ngoại tệ thì bạn có thể hạch toán:

Nợ TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá thực tế)=100x19.000
Có TK 131( ghi theo tỷ giá hạch toán ) =100x18.000
Có TK 515
Ghi đơn Nợ TK 007
2- Nếu cty bạn ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp thì bạn hạch toán:
Nợ TK 331:-( ghi theo tỷ giá thực tế )= 100x19.000

Có TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá hạch toán) = 100x18.000
có TK 515 :
Ghi đơn Có TK 007
100% đúng đấy :ngay:


Nghiệp vụ 1 là sai rồi bạn nhé! Ở đây ko có chênh lệch tỷ giá! Vì khi thu tiền thì ghi theo tỷ giá thực tế!

Nghiệp vụ 2 thì đúng rồi!

-----------------------------------------------------------------------------------------
MÌnh có 1 bài nhờ các babj trong diễn đàn coi giúp, để ý nghiệp vụ 3 và 9 hộ mình : khi trả nợ ở nghiệp vụ 9, định khoản TK1122 theo tỷ giá lúc trả nợ là 16.210 phải không ạ. Hay định khoản theo phương pháp FIF0 ,nghiệp vụ 3 cũng thế ,
đề bài :
Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:
• TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)
• TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD)

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.

Bài giải
1.
Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100
Có TK 511: 161.000.000

Hạch toán như thế là đúng rồi nhưng bạn còn thiếu Ghi Nợ 007 nhé!

2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD.

2.
Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100
Có TK 515: 9.040.000
Có TK 007: 12.000 USD

Hạch toán như thế là đúng rồi! (Bạn chú ý tính giá xuất của ngoại tệ nhé! - Vì mình ko kiểm tra kỹ cách tính toán này)

3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.

3.
Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Có TK 331: 193.200.000

Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120

Hạch toán như thế là đúng rồi!

4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD.

4.
Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 511: 259.200.000

Hạch toán như thế là đúng rồi!

5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.

5.
Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Có TK 331: 97.080.000

Hạch toán như thế là đúng rồi!

6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.

6.
Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200
Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 600 USD

Bạn hạch toán sai đúng rồi!

7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.

7.
Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220
Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 515: 320.000
Nợ TK 007: 16.000 USD

Bạn hạch toán đúng rồi!

8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.

8.
Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220
Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 7.000 USD

Hạch toán như thế là đúng rồi! (Bạn chú ý tính giá xuất của ngoại tệ nhé! - Vì mình ko kiểm tra kỹ cách tính toán này)

9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.

9.
Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220
Có TK 007: 6.000 USD

Hạch toán như thế là đúng rồi! (Bạn chú ý tính giá xuất của ngoại tệ nhé! - Vì mình ko kiểm tra kỹ cách tính toán này)

10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.

10.
Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000
Có TK 331: 220.000.000


Bạn hạch toán đúng rồi!
 
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

thank you bạn nhé:xinloinhe::roile:
 
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

- Nếu khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt ngoại tệ hoặc TGNH ngoại tệ thì bạn có thể hạch toán:
Nợ TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá thực tế)
Có TK 131
Ghi đơn Nợ TK 007
- Nếu cty bạn ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp thì bạn hạch toán:
Nợ TK 331
Có TK 1112/1122 (ghi theo tỷ giá hạch toán)
Ghi đơn Có TK 007

Ban oi,theo to nv1 hach toan nhu ban,nhung nv2 thi dinh khoan la
No TK 331:-(theo ty gia thuc te)
Co TK 1112/1122(theo ty gia hach toan)
Co TK 515
Vi doc lai nguyen tac hach toan ngoai te noi rang.von bang tien giam(ty gia ghi so),khoan no phai tra giam (ty gia ghi so).Nhung trong truong hop nay 331 la khoan ma minh mang di ung truoc tien,ban chat la tai san of doanh nghiep,co so du ben No, nen ghi theo ty gia thuc te
Ban doc ky nguyen tac va ban chat tai khoan,dung day ban^^
:gian2:
 
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

Theo mình
ĐV th kh ứng trước tiền hàng thì:
N1122/C 131: 100* tỷ giá thực tế (19000)
ĐV th Ứng tiền trc cho NCC:
N331: 100* tỷ giá thực tế (19000)
C1122: 100* tỷ giá hoạch toán (18000)
C515 : 100*( 19000 - 18000)
 
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

Ngày 1/4/2011 Công ty có ký hợp đồng số 646/KH&GTSP với Công ty CP Than Cao Sơn – TKV về việc mua bán lốp Goodyear. Ngày 13/4/2011 Công ty xuất bán 1200 lốp cho công ty Cao Sơn đơn giá 8.990USD/bộ quả chưa bao gồm thuế VAT, tỷ giá BQLNG 19.060 đ/usd khách hàng chưa thanh toán tiền hàng,
công ty nộp thuế xuất khẩu bằng tiền mặt,thuế xuất khẩu 5%NGày 5/5/11 nhận được giấy báo có của ngân hàng công ty Cao Sơn đã chuyển tiền thanh toán.
p.s : bây h mình định khoản sao
 
Ðề: Tỷ giá hạch toán cho ngoại tệ

Khi setup hệ thống kế toán DN có hoạt động ngoại tệ ít, chúng ta có nên tạo hình thức tỷ giá hạch toán hay không? hay tất cả ghi theo tỷ giá thực tế, đúng bản chất dòng tiền hơn. Anh em kế toán cùng thảo luận nha.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top