thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

denui_tq

Member
Hội viên mới
các bác ai có ví dụ nào về thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại không? cho em xin một cái và định khoản nó hộ em cái em không hiểu gì về loại thuế này cả:khocdudoi:nó khó quá ah`:thayghe:
 
Ðề: thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

có ai bít về vấn đề này ko? giúp em với:rachoa:

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 8212 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI

Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm;
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.

Ví dụ: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ chênh lệch tạm thời chịu thuếMột tài sản cố định có nguyên giá là 150, giá trị còn lại là 100; Khấu hao luỹ kế cho mục đích tính thuế thu nhập là 90 và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.

Cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản là 60 (Nguyên giá 150 trừ khấu hao luỹ kế cho mục đích tính thuế 90). Để thu hồi giá trị ghi sổ 100 này, doanh nghiệp phải có thu nhập chịu thuế là 100, nhưng chỉ có thể có khấu hao cho mục đích tính thuế là 60. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ 100 và cơ sở tính thuế 60 là khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế 40. Doanh nghiệp sẽ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 11,2 (40 x 28%) khi doanh nghiệp thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản này. Vì vậy, doanh nghiệp ghi nhận một khoản nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả là 11,2 thể hiện phần thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp sẽ phải nộp khi doanh nghiệp thu hồi được giá trị ghi sổ của tài sản.

Ví dụ 2: Xác định và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến khấu hao TSCĐ
Năm 2006, Công ty Thăng Long mua hai TSCĐ:
- TSCĐ C có giá mua là 24.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 6 năm, theo thuế là 3 năm; TSCĐ E có giá mua là 10.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 2 năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Giả sử công ty chỉ có thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến TSCĐ C và E.

Việc xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả được thực hiện như sau:

Xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan đến từng TSCĐ
từ năm 2006 đến 2011
Đơn vị tính:1.000đ
Chỉ tiêu Năm tài chính
2006 2007 2008 2009 2010
2011
TSCĐ C (NG: 24.000)
Chi phí khấu hao (theo thuế) (8.000) (8.000) (8.000)
Chi phí khấu hao (theo kế toán) (4.000) (4.000) (4.000) (4.000) (4.000) (4.000)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 4.000 4.000 4.000
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm (Hoàn nhập) (4.000) (4.000) (4.000)
TSCĐ D (NG: 10.000)
Chi phí khấu hao (theo thuế) (5.000) (5.000)
Chi phí khấu hao (theo kế toán) (2.500) (2.500) (2.500) (2.500)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 2.500 2.500
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm (Hoàn nhập) (2.500) (2.500)
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng của TSCĐ C&D 6.500 6.500 1.500
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm (hoàn nhập) của TSCĐ C&D (6.500) (4.000) (4.000)
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận 1.820 1.820 420
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập (1.820) (1.120) (1.120)

- Trong 2 năm 2006 và 2007, Công ty Thăng Long phải xác định khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong từng năm là 6.500.000đ tương ứng với việc ghi nhận Chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận Thuế thu nhập hoãn lại phải trả mỗi năm là 1.820.000đ (6.500.000 x 28%). Kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.820.000 đ
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 1.820.000 đ

- Năm 2008, Công ty Thăng Long phải xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh tăng liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000 đ;
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ E là 2.500.000 đ;
Kết quả, năm 2008, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ E tăng 1.500.000 đ. Công ty Thăng Long phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại là 420.000 đ(1.500.000 x 28%) Kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 420.000 đ
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 420.000 đ

- Năm 2009, Công ty Thăng Long xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000đ.
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ E là 2.500.000đ.
Kết quả, năm 2009, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ E giảm (hoàn nhập) 6.500.000đ Công ty Thăng Long phải hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.820.000đ (6.500.000 x 28%). Kế toán ghi
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 1.820.000 đ
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.820.000 đ.

- Năm 2010 và 2011, Công ty Thăng Long xác định:
Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C trong mỗi năm là 4.000.000 đ, tương ứng, công ty Thăng Long phải hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.120.000 đ (4.000.000 x 28%). Kế toán ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 1.120.000
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.120.000
 
Ðề: thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

tôi cũng ko rõ lắm về vấn đề này.nhưng cũng ko biết phải trình bày câu hỏi thế nào.Nếu ai am hiểu về vấn đề này cố gắng bost lên trang này để mọi người cùng tham khảo và tôi đc biết thêm.cảm ơn mọi người nhiều
 
Ðề: thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

uh kết cấu thì em cũng được học nhưng vấn đề là khi vào làm thực tế vẫn mơ hồ về tài khoản này lắm
 
Ðề: thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

thưa các bận tiền bối em mới học môn kế toán thuế. cô giáo trên lớp chỉ hướng dẫn đọc thông tư nhưng còn nhiều vấn đề em còn mơ hồ. Đặc biệt là phần bài tập kế toán thu nhập doanh nghiệp. em rất mong các bậc tiền bối hướng dẫn chi tiết cho em 1 bài ví dụ sau đây để em có thể nắm bắt được trình tự tư duy về phần kế toán này.em xin chân thành cảm ơn

Tại DN X các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của quí IV/N như sau: (đơn vị 1.000đ)
1. Tổng doanh thu bán hàng: 4.500.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Giảm giá hàng bán 35.000
- Doanh thu hàng bán bị trả lại 65.000
3. Tổng giá vốn bán hàng: 2.945.000; Giá vốn hàng bán bị trả lại 45.000
4. Tổng chi phí bán hàng: 280.500; Trị giá vật liệu dùng không hết nhập kho 500
5. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp: 360.200; Giá trị phế liệu thu hồi từ công cụ quản lí báo hỏng trị giá 200
6. Tổng doanh thu hoạt động tài chính: 352.000, thu nhập khác: 143.500
7. Tổng chi phí hoạt động tài chính: 230.500, chi phí khác: 207.000
8. Kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí, xác định KQKD trước thuế, tính chi phí thuế thu nhập DN 25% trên lợi nhuận kế toán; Xác định kết quả kinh doanh sau thuế quí IV/N và kết chuyển vào TK liên quan.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm N
3. Kế toán thuế TNDN hiện hành của cả năm, thuế TNDN hoãn lại
Thông tin bổ sung :
- Tổng thu nhập, chi phí của 3 quý đầu năm : TN 8.650.000 ; CP 6.260.000
- Doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm theo tỉ lệ 25% tính trên lợi nhuận kế toán của 3 quí đầu năm
- Chi phí lãi vay vượt mức khống chế 35.000
- Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định (nhằm mục đích khôi phục lại năng lực sử dụng) dùng trong bán hàng thực tế phát sinh 150.000, biết doanh nghiệp dùng nguồn trích trước chi phí để bù đắp
- Tổng lãi do bán hàng trả góp trong năm 250.000, trong đó đã phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính trong năm 50.000.
- Tổng mức khấu hao DN đã trích 180.000, theo qui định của chế độ 160.000
- Lập dự phòng phải trả về phí bảo hành sản phẩm hàng hóa 140.000
- Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 8.000
- Lãi trả góp phân bổ vào doanh thu tài chính trong năm 80.000
- Lãi chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối niên độ 30.000
- Thu nhập từ nợ phải thu đã xóa sổ năm (N-1) là 30.000 nay đã được thu hồi.
- Lãi do mua bán chứng khoán trong năm 65.000
- Cổ tức và lợi nhuận được chia trong năm 350.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top