BÍ MẬT CUỘC SỐNG

BÍ MẬT CUỘC SỐNG !!!

Hoa cẩm chướng - Tình bạn.
Hoa cúc trắng - Ngây thơ và duyên dáng.
Hoa cúc tím (thạch thảo) - Nỗi lưu luyến khi chia tay.
Hoa cúc vàng - Lòng kính yêu quý mến, nỗi hân hoan.
Hoa đinh tử - màu lửa - Càng ngày anh càng yêu em.
Hoa đinh tử - đỏ sẫm Lòng anh không bao giờ thay đổi.
Hoa đồng thảo - Tính khiêm nhường.
Hoa đồng tiền - Niềm tin của em đã đạt được.
Hoa Forget Me Not - Xin đừng quên em.
Hoa huệ - Sự trong sạch và thanh cao.
Hoa hướng dương - Niềm tin và hy vọng.
Hoa hải đường - Nên giữ tình bạn thân mật thì hơn.
Hoa hồng -Thể hiện tình yêu bất diệt.
Hoa hồng BB - Tình yêu ban đầu.
Hoa hồng bạch - Em ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung - Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng - Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ.
Hoa hồng đỏ - Một tình yêu mãnh liệt đậm đà.
Hoa hồng phấn -Sự trìu mến của em theo bước chân anh.
Hoa hồng tỉ muội - Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
Hoa inmortel - Nỗi đau khổ khó nguôi.
Hoa kim ngân - Lòng trung thành.
Hoa lan - Bao giờ em cũng thành thật với anh.
Hoa lay ơn - Những cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai.
Hoa lưu ly - Anh muốn hoàn toàn là của em.
Hoa lài - Tình bạn ngát hương.
Hoa lý - Tình yêu thanh cao và trong sạch.
Hoa mai, hoa đào - Một mùa xuân tràn trề ứơc mơ và hy vọng.
Hoa mimosa - Tình yêu mới chớm nở.
Hoa mào gà Ðổ đậm - Không có điều gì làm anh chán cả.
Hoa ngân hương vàng - Tôi đã có chồng hãy tha thứ.
Hoa phù dung - Hồng nhan bạc phận.
Hoa phù dung - Chóng phai, không bền.
Hoa quỳnh - Sự thanh khiết.
Hoa sen hồng - Hân hoan, tươi vui.
Hoa sen trắng - Cung kính, tôn nghiêm.
Hoa sen - Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
Hoa sơn trà - Anh nên dè dặt một chút.
Hoa thuỷ tiên - Kiêu căng và ích kỷ.
Hoa thuỷ tiên - Vương giả, thanh cao, kiêu hãnh.
Hoa thược dược - Sự dịu dàng và nét thầm kín.
Hoa trà mi - Kiêu hãnh, coi thường tình yêu.
Hoa trà - Mong manh sương khói.
Hoa tường vi hồng - Anh yêu em mãi mãi.
Hoa tường vi vàng - Anh sung sướng được yêu em.
Hoa tường vi - Anh đã bắt đầu yêu em.
Hoa tử vi - Sự e ấp kín đáo.
Trên đây là một số loài hoa tiêu biểu sau khi xem xong các bạn ra ngoài tiệm mua vài bó tặng xem có kết quả không ? Nếu có thì mua tặng dài dài nếu chưa lũng túi, còn không thì cứ trách người ta không hiểu nha các bạn, chúc các bạn thành công, khi nào có tin dzui thì nhớ báo .......
 
ý nghĩa các loải hoa

Hoa cẩm chướng - Tình bạn.
Hoa cúc trắng - Ngây thơ và duyên dáng.
Hoa cúc tím (thạch thảo) - Nỗi lưu luyến khi chia tay.
Hoa cúc vàng - Lòng kính yêu quý mến, nỗi hân hoan.
Hoa đinh tử - màu lửa - Càng ngày anh càng yêu em.
Hoa đinh tử - đỏ sẫm Lòng anh không bao giờ thay đổi.
Hoa đồng thảo - Tính khiêm nhường.
Hoa đồng tiền - Niềm tin của em đã đạt được.
Hoa Forget Me Not - Xin đừng quên em.
Hoa huệ - Sự trong sạch và thanh cao.
Hoa hướng dương - Niềm tin và hy vọng.
Hoa hải đường - Nên giữ tình bạn thân mật thì hơn.
Hoa hồng -Thể hiện tình yêu bất diệt.
Hoa hồng BB - Tình yêu ban đầu.
Hoa hồng bạch - Em ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung - Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng - Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ.
Hoa hồng đỏ - Một tình yêu mãnh liệt đậm đà.
Hoa hồng phấn -Sự trìu mến của em theo bước chân anh.
Hoa hồng tỉ muội - Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
Hoa inmortel - Nỗi đau khổ khó nguôi.
Hoa kim ngân - Lòng trung thành.
Hoa lan - Bao giờ em cũng thành thật với anh.
Hoa lay ơn - Những cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai.
Hoa lưu ly - Anh muốn hoàn toàn là của em.
Hoa lài - Tình bạn ngát hương.
Hoa lý - Tình yêu thanh cao và trong sạch.
Hoa mai, hoa đào - Một mùa xuân tràn trề ứơc mơ và hy vọng.
Hoa mimosa - Tình yêu mới chớm nở.
Hoa mào gà Ðổ đậm - Không có điều gì làm anh chán cả.
Hoa ngân hương vàng - Tôi đã có chồng hãy tha thứ.
Hoa phù dung - Hồng nhan bạc phận.
Hoa phù dung - Chóng phai, không bền.
Hoa quỳnh - Sự thanh khiết.
Hoa sen hồng - Hân hoan, tươi vui.
Hoa sen trắng - Cung kính, tôn nghiêm.
Hoa sen - Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
Hoa sơn trà - Anh nên dè dặt một chút.
Hoa thuỷ tiên - Kiêu căng và ích kỷ.
Hoa thuỷ tiên - Vương giả, thanh cao, kiêu hãnh.
Hoa thược dược - Sự dịu dàng và nét thầm kín.
Hoa trà mi - Kiêu hãnh, coi thường tình yêu.
Hoa trà - Mong manh sương khói.
Hoa tường vi hồng - Anh yêu em mãi mãi.
Hoa tường vi vàng - Anh sung sướng được yêu em.
Hoa tường vi - Anh đã bắt đầu yêu em.
Hoa tử vi - Sự e ấp kín đáo.
Hoa tulíp : tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa súng : thể hiện sự thương yêu của vợ chồng.
Hoa sao nhái : Sự đơn sơ, mộc mạc, ngay thẳng

HOA HỒNG

Hoa hồng : tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hoa hồng gai : tỏ lòng tốt.
Hoa hồng đỏ : Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hồng trắng : Tình yêu trong sáng và cao thượng.
Hoa hồng BB : Tình yêu ban đầu.
Hoa hồng bạch : Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung : Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng : Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. Tình yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ý cắt đứt quan hệ.
Hoa hồng phớt : Bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
Hoa hồng đậm : Người đẹp kiêu kì.
Hoa hồng thẩm : Tình yêu nồng cháy.
Hoa hồng cam : Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
Hoa hồng viền trắng : Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu
Hoa hồng phấn : Sự trìu mến.
Hoa hồng tỉ muội : Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.


HOA CẨM CHƯỚNG

Hoa cẩm chướng : Tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao
Hoa cẩm chướng hồng : tượng trưng cho ngày của mẹ.
Hoa cẩm chướng tím : tính thất thường.
Hoa cẩm chướng vàng : tỏ ý khinh bỉ , coi thường, sự hắt hủi, cự tuyệt.
Hoa cẩm chướng có sọc : tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
Hoa cẩm chướng đỏ : biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ.

HOA CÚC

Hoa cúc : tỏ sự cao thượng.
Hoa thuỷ cúc : tỏ sự lo xa, nhớ lại.
Hoa cúc đại đoá : tỏ sự vui mừng.
Hoa cúc vàng : tỏ ý mỉm cười, vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng.
Hoa cúc trắng : Ngây thơ và duyên dáng.
Hoa cúc tím (thạch thảo) : Nỗi lưu luyến khi chia tay.
Hoa cúc vàng : Lòng yêu quí mến, nỗi hân hoan.
Hoa cúc Ba tư : tỏ sự trong trắng.
Hoa cúc vạn thọ : tỏ sự ghen ghét.
Hoa cúc mũi hài : tỏ ý bảo vệ.
Hoa cúc đồng tiền : tỏ ý chúc sống lâu.


HOA TULÍP

Hoa tulíp : tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa tulíp vàng : tỏ tình yêu nhưng không hi vọng.
Hoa tulíp trắng : tỏ lòng yêu quý.
Hoa tulíp đỏ : tỏ lòng yêu chưa được đáp lại.
Hoa tulíp xanh : tỏ lòng chân thành.

HOA TƯỜNG VI

Hoa tường vi : tỏ sự yêu thương.
Hoa tường vi đỏ : tỏ ý muốn được yêu.
Hoa tường vi trắng : tỏ tình yêu trong trắng.
Hoa tường vi phấn hồng : tỏ lời hứa hẹn.


HOA SEN

Hoa sen : Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
Hoa sen trắng : tỏ sự trong trắng không chút tà tâm, cung kính, tôn nghiêm.
Hoa sen hồng : Hân hoan, vui tươi.
Hoa sen cạn : Lòng yêu nước


HOA BÁCH HỢP

Hoa bách hợp : tỏ sự hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính.
Hoa bách hợp trắng : tỏ sự trong trắng và thanh nhã.
Hoa dã bách hợp : bầy tỏ đem lại hạnh phúc.
Hoa sơn bách hợp : tỏ sự nghiêm túc đứng đắn


HOA THƯỢC DƯỢC

Hoa thược dược : sự tươi thắm và tình yêu.
Hoa thược dược : tỏ lời cảm ơn, đẹp đẽ nhưng không vững bền.


HOA ĐINH HƯƠNG

Hoa tử đinh hương : tỏ mới yêu.
Hoa bạch đinh hương : muốn đợi chờ.
Hoa đinh hương 4 lá : ý nói thuộc về tôi.
Hoa dã đinh hương : tỏ ý khiêm tốn.


HOA TRÀ

Hoa trà : tỏ sự can đảm.
Hoa trà đỏ : tỏ ý tốt đẹp.
Hoa trà trắng : tỏ sự thanh khiết.
Hoa sơn trà : tỏ ra có phẩm chất tốt.


CÁC LOẠI HOA KHÁC

Hoa huệ : Tượng trưng cho sự trong sạch, thanh cao (thể hiện sự u buồn, chia ly).
Hoa hướng dương : Niềm tin và hy vọng, tỏ sự chia ly.
Hoa lan : tượng trưng cho tình cảm thanh cao, tỏ sự nhiệt tình..
Hoa lan tiêu : tỏ lòng yêu của mẹ.
Hoa lan tía : tỏ sự trung thực, thật thà.

Hoa quỳnh : Sự thanh khiết.
Hoa đồng tiền : Sự may mắn và sung túc.
Hoa Layơn : Biểu hiện niềm vui và sự hẹn hò.
Hoa layơn : tượng trưng lòng thành thực, cao quý.

Hoa dâm bụt đen : tỏ ý cùng sống chết có nhau.
Hoa Penser : tỏ lòng mơ ước, nhớ nhung.
Hoa nhung tiên : tỏ ý nhớ nhung, kỷ mệm.
Hoa violet : tỏ ý đừng quên, tình yêu chân thực, biểu hiện tính khiêm tốn, giản dị, tỏ sự thẳng thắn trung thực.
Hoa đồng tiền : tỏ ra ngây thơ, sôi nổi.
Hoa anh đào : tỏ sự đẹp đẽ của tâm hồn.
Hoa Anh túc : biểu hiện sự sáng tạo và mơ ước.
Hoa mimosa : tượng trưng cho tình yêu vừa chớm nở.


Hoa súng : thể hiện sự thương yêu của vợ chồng.
Hoa xuân huyên : mong bố mẹ khoẻ mạnh.
Hoa mai : tỏ sự cứng rắn không chịu khuất phục.
Hoa mai, hoa đào : Tượng trưng cho sự vui tươi rực rỡ của mùa xuân.
Hoa sao nhái : Sự đơn sơ, mộc mạc, ngay thẳng.
Hoa Forget me not : Xin đừng quên tôi.
Câv si nhỏ : tượng trưng trường thọ.
Cây vạn niên thanh : tượng trưng sự sống lâu tinh bạn lâu dài.


Cây trúc đùi gà : dùng để chúc thọ.
Cây trúc Nhật : tỏ sự thẳng thắn thành thực.
Hoa mào gà : chứng tỏ lòng yêu bền vững.
Hoa mận : tỏ sự nghi ngờ lo lắng.
Hoa liễu rủ : tỏ sự buồn thương.
Hoa dương liễu : tỏ sự chia tay quyến luyến.
Hoa bạc hà : tỏ rõ đức tính tốt.
Dây thường xuân : tượng trưng cho sự sống lâu.


Hoa nghệ tây (crocus) : tỏ sự vui mừng.
Hoa món bơ rồng : tỏ ý muốn kết bạn.
Quả chanh: : tỏ sự yêu mến.
Hoa thủy tiên : tổ lòng tôn kính tự trọng.
Đậu đỏ : tỏ sự nhớ nhung.
Cành cây thông : tỏ ý chia tay.
Bông mạch đổ : tỏ sự kết hợp hạnh phúc.
Hoa mẫu đơn : chúc thành công.


Cây thiết mộc : tỏ sự hi vọng.
Hoa kê : tỏ sự nghiêm túc.
Cây sồi : tỏ sự phồn thịnh.
Cây quế : tỏ sự vinh dự.
Cây quế trúc : tình bạn trong nghịch cảnh.
Hoa bồ đào dại : tỏ ý thân thiện.
Hoa đậu khấu : tỏ sự chia tay.
Cây thạch trúc : tỏ sự vội vã và ảo tưởng.
Hoa mẫu đơn : tỏ sự thận trọng và e thẹn.


Quả phật thủ : tỏ lòng sốt sắng.
Hoa Lys : Sự trong sáng, thanh cao.
Lá tuyết tùng : Tôi dâng hiến đời mình cho thơ ca.
Cây hạt dẽ : tượng trưng cho sự độc lập, bất công.
Hoa nhài : tượng trưng sự tử tế, vui mừng.
Hoa nhài vàng : sự rụt rè, khiêm tốn.
Hoa nguyệt quế : chúc mừng thành công.
Hoa xô đỏ : anh luôn nghĩ về em.
Hoa giọt tuyết : tượng trưng niềm an ủi và hy vọng.
Cây thạch thung dung : biểu hiện sự thông cảm, sự đồng cảm.


* Lan là phương hữu ( bạn thêm )
* Mai là thanh hữu ( Bạn thanh nhã )
* Thụy hương là đoạn hữu ( đoan chính )
* Liên là tỉnh hữu ( Sen là bạn tỉnh )
* Bồ đài là thuyền hữu ( bạn tu )
* Lạp Mai là kỳ hữu ( bạn lạ )
* Cúc là giai hữu ( bạn tốt )
* Quế là tiên hữu ( bạn tiên )
* Hải đưỡng là danh hữu ( bạn có danh )
* Trà mi là vận hữu ( bạn phong vận )
* Nhài là nhã hữu ( bạn thanh nhã )
* Thược dược là diễm hữu ( bạn đẹp )

* Mai là thanh khách
* Lan là u khách ( khách ẩn dật )
* Mẫu đơn là Quý khách
* Thược Dược là cận khách ( khách thân )
* Tường vi là dã khách ( khách quê nhà )
* Cúc là thọ khách
* Quế là tiên khách
* Nhài là viễn khách ( khách xa )
* Thụy hương là giai khách (khách tốt )
* Trà Mi là nhã khách
* Sen là tĩnh khách
* Đinh hương là tôi khách

* Quân tử như hoa Sen
* Từ bi như hoa Mẫu đơn
* Thanh đạm như hoa Huệ
* Cao thượng như hoa Mai
* Nghiêm trang như hoa Đại
* Nhẹ nhàng như hoa Lý
* Điềm đạm như hoa Ngâu
* Đài các như hoa Thủy Tiên
* Lịch sự như hoa Lan
* Vui vẻ như hoa Đào
* Nhởn nhơ như hoa Mận
* Mặn mà như hoa Cúc
* Lộng lẩy như hoa Hải Đường
* Phúc hậu như hoa Phù Dung
* Dịu dàng như hoa Thược Dược
* Khiêm tốn như hoa Móng Rồng
* Trang trọng như hoa Hồng
* Thật thà như hoa Bưởi
* Kiêu kỳ như hoa Ngọc Lan
* Phù phiếm như hoa Quỳnh
* Lẳng lơ như hoa Nhài
* Mộc mạc như hoa Màu Gà
* Hào nhoáng như hoa Sói, hoa Hoè
* Lôi thôi như hoa Cà, hoa Cải
* Loè loẹt như hoa Cúc Tây
* Trưởng giả như hoa Ti Gôn
* Thô bỉ như hoa Chuối
* Vô lý như hoa Dâm Bụt
* Vô dụng như hoa Soan Tây
* Vô vị như hoa Loa Kèn
* Vô tình như hoa Giấy

Trên đây là một số loài hoa tiêu biểu sau khi xem xong các bạn ra ngoài tiệm mua vài bó tặng xem có kết quả không ? Nếu có thì mua tặng dài dài nếu chưa lũng túi, còn không thì cứ trách người ta không hiểu nha các bạn, chúc các bạn thành công, khi nào có tin dzui thì nhớ báo .......
 
Sửa lần cuối:
Ðề: BÍ MẬT CUỘC SỐNG

ý nghĩa các loải hoa

Hoa cẩm chướng - Tình bạn.
Hoa cúc trắng - Ngây thơ và duyên dáng.
Hoa cúc tím (thạch thảo) - Nỗi lưu luyến khi chia tay.
Hoa cúc vàng - Lòng kính yêu quý mến, nỗi hân hoan.
Hoa đinh tử - màu lửa - Càng ngày anh càng yêu em.
Hoa đinh tử - đỏ sẫm Lòng anh không bao giờ thay đổi.
Hoa đồng thảo - Tính khiêm nhường.
Hoa đồng tiền - Niềm tin của em đã đạt được.
Hoa Forget Me Not - Xin đừng quên em.
Hoa huệ - Sự trong sạch và thanh cao.
Hoa hướng dương - Niềm tin và hy vọng.
Hoa hải đường - Nên giữ tình bạn thân mật thì hơn.
Hoa hồng -Thể hiện tình yêu bất diệt.
Hoa hồng BB - Tình yêu ban đầu.
Hoa hồng bạch - Em ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung - Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng - Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ.
Hoa hồng đỏ - Một tình yêu mãnh liệt đậm đà.
Hoa hồng phấn -Sự trìu mến của em theo bước chân anh.
Hoa hồng tỉ muội - Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
Hoa inmortel - Nỗi đau khổ khó nguôi.
Hoa kim ngân - Lòng trung thành.
Hoa lan - Bao giờ em cũng thành thật với anh.
Hoa lay ơn - Những cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai.
Hoa lưu ly - Anh muốn hoàn toàn là của em.
Hoa lài - Tình bạn ngát hương.
Hoa lý - Tình yêu thanh cao và trong sạch.
Hoa mai, hoa đào - Một mùa xuân tràn trề ứơc mơ và hy vọng.
Hoa mimosa - Tình yêu mới chớm nở.
Hoa mào gà Ðổ đậm - Không có điều gì làm anh chán cả.
Hoa ngân hương vàng - Tôi đã có chồng hãy tha thứ.
Hoa phù dung - Hồng nhan bạc phận.
Hoa phù dung - Chóng phai, không bền.
Hoa quỳnh - Sự thanh khiết.
Hoa sen hồng - Hân hoan, tươi vui.
Hoa sen trắng - Cung kính, tôn nghiêm.
Hoa sen - Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
Hoa sơn trà - Anh nên dè dặt một chút.
Hoa thuỷ tiên - Kiêu căng và ích kỷ.
Hoa thuỷ tiên - Vương giả, thanh cao, kiêu hãnh.
Hoa thược dược - Sự dịu dàng và nét thầm kín.
Hoa trà mi - Kiêu hãnh, coi thường tình yêu.
Hoa trà - Mong manh sương khói.
Hoa tường vi hồng - Anh yêu em mãi mãi.
Hoa tường vi vàng - Anh sung sướng được yêu em.
Hoa tường vi - Anh đã bắt đầu yêu em.
Hoa tử vi - Sự e ấp kín đáo.
Hoa tulíp : tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa súng : thể hiện sự thương yêu của vợ chồng.
Hoa sao nhái : Sự đơn sơ, mộc mạc, ngay thẳng

HOA HỒNG

Hoa hồng : tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hoa hồng gai : tỏ lòng tốt.
Hoa hồng đỏ : Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hồng trắng : Tình yêu trong sáng và cao thượng.
Hoa hồng BB : Tình yêu ban đầu.
Hoa hồng bạch : Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung : Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng : Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. Tình yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ý cắt đứt quan hệ.
Hoa hồng phớt : Bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
Hoa hồng đậm : Người đẹp kiêu kì.
Hoa hồng thẩm : Tình yêu nồng cháy.
Hoa hồng cam : Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
Hoa hồng viền trắng : Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu
Hoa hồng phấn : Sự trìu mến.
Hoa hồng tỉ muội : Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.


HOA CẨM CHƯỚNG

Hoa cẩm chướng : Tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao
Hoa cẩm chướng hồng : tượng trưng cho ngày của mẹ.
Hoa cẩm chướng tím : tính thất thường.
Hoa cẩm chướng vàng : tỏ ý khinh bỉ , coi thường, sự hắt hủi, cự tuyệt.
Hoa cẩm chướng có sọc : tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
Hoa cẩm chướng đỏ : biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ.

HOA CÚC

Hoa cúc : tỏ sự cao thượng.
Hoa thuỷ cúc : tỏ sự lo xa, nhớ lại.
Hoa cúc đại đoá : tỏ sự vui mừng.
Hoa cúc vàng : tỏ ý mỉm cười, vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng.
Hoa cúc trắng : Ngây thơ và duyên dáng.
Hoa cúc tím (thạch thảo) : Nỗi lưu luyến khi chia tay.
Hoa cúc vàng : Lòng yêu quí mến, nỗi hân hoan.
Hoa cúc Ba tư : tỏ sự trong trắng.
Hoa cúc vạn thọ : tỏ sự ghen ghét.
Hoa cúc mũi hài : tỏ ý bảo vệ.
Hoa cúc đồng tiền : tỏ ý chúc sống lâu.


HOA TULÍP

Hoa tulíp : tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa tulíp vàng : tỏ tình yêu nhưng không hi vọng.
Hoa tulíp trắng : tỏ lòng yêu quý.
Hoa tulíp đỏ : tỏ lòng yêu chưa được đáp lại.
Hoa tulíp xanh : tỏ lòng chân thành.

HOA TƯỜNG VI

Hoa tường vi : tỏ sự yêu thương.
Hoa tường vi đỏ : tỏ ý muốn được yêu.
Hoa tường vi trắng : tỏ tình yêu trong trắng.
Hoa tường vi phấn hồng : tỏ lời hứa hẹn.


HOA SEN

Hoa sen : Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
Hoa sen trắng : tỏ sự trong trắng không chút tà tâm, cung kính, tôn nghiêm.
Hoa sen hồng : Hân hoan, vui tươi.
Hoa sen cạn : Lòng yêu nước


HOA BÁCH HỢP

Hoa bách hợp : tỏ sự hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính.
Hoa bách hợp trắng : tỏ sự trong trắng và thanh nhã.
Hoa dã bách hợp : bầy tỏ đem lại hạnh phúc.
Hoa sơn bách hợp : tỏ sự nghiêm túc đứng đắn


HOA THƯỢC DƯỢC

Hoa thược dược : sự tươi thắm và tình yêu.
Hoa thược dược : tỏ lời cảm ơn, đẹp đẽ nhưng không vững bền.


HOA ĐINH HƯƠNG

Hoa tử đinh hương : tỏ mới yêu.
Hoa bạch đinh hương : muốn đợi chờ.
Hoa đinh hương 4 lá : ý nói thuộc về tôi.
Hoa dã đinh hương : tỏ ý khiêm tốn.


HOA TRÀ

Hoa trà : tỏ sự can đảm.
Hoa trà đỏ : tỏ ý tốt đẹp.
Hoa trà trắng : tỏ sự thanh khiết.
Hoa sơn trà : tỏ ra có phẩm chất tốt.


CÁC LOẠI HOA KHÁC

Hoa huệ : Tượng trưng cho sự trong sạch, thanh cao (thể hiện sự u buồn, chia ly).
Hoa hướng dương : Niềm tin và hy vọng, tỏ sự chia ly.
Hoa lan : tượng trưng cho tình cảm thanh cao, tỏ sự nhiệt tình..
Hoa lan tiêu : tỏ lòng yêu của mẹ.
Hoa lan tía : tỏ sự trung thực, thật thà.

Hoa quỳnh : Sự thanh khiết.
Hoa đồng tiền : Sự may mắn và sung túc.
Hoa Layơn : Biểu hiện niềm vui và sự hẹn hò.
Hoa layơn : tượng trưng lòng thành thực, cao quý.

Hoa dâm bụt đen : tỏ ý cùng sống chết có nhau.
Hoa Penser : tỏ lòng mơ ước, nhớ nhung.
Hoa nhung tiên : tỏ ý nhớ nhung, kỷ mệm.
Hoa violet : tỏ ý đừng quên, tình yêu chân thực, biểu hiện tính khiêm tốn, giản dị, tỏ sự thẳng thắn trung thực.
Hoa đồng tiền : tỏ ra ngây thơ, sôi nổi.
Hoa anh đào : tỏ sự đẹp đẽ của tâm hồn.
Hoa Anh túc : biểu hiện sự sáng tạo và mơ ước.
Hoa mimosa : tượng trưng cho tình yêu vừa chớm nở.


Hoa súng : thể hiện sự thương yêu của vợ chồng.
Hoa xuân huyên : mong bố mẹ khoẻ mạnh.
Hoa mai : tỏ sự cứng rắn không chịu khuất phục.
Hoa mai, hoa đào : Tượng trưng cho sự vui tươi rực rỡ của mùa xuân.
Hoa sao nhái : Sự đơn sơ, mộc mạc, ngay thẳng.
Hoa Forget me not : Xin đừng quên tôi.
Câv si nhỏ : tượng trưng trường thọ.
Cây vạn niên thanh : tượng trưng sự sống lâu tinh bạn lâu dài.


Cây trúc đùi gà : dùng để chúc thọ.
Cây trúc Nhật : tỏ sự thẳng thắn thành thực.
Hoa mào gà : chứng tỏ lòng yêu bền vững.
Hoa mận : tỏ sự nghi ngờ lo lắng.
Hoa liễu rủ : tỏ sự buồn thương.
Hoa dương liễu : tỏ sự chia tay quyến luyến.
Hoa bạc hà : tỏ rõ đức tính tốt.
Dây thường xuân : tượng trưng cho sự sống lâu.


Hoa nghệ tây (crocus) : tỏ sự vui mừng.
Hoa món bơ rồng : tỏ ý muốn kết bạn.
Quả chanh: : tỏ sự yêu mến.
Hoa thủy tiên : tổ lòng tôn kính tự trọng.
Đậu đỏ : tỏ sự nhớ nhung.
Cành cây thông : tỏ ý chia tay.
Bông mạch đổ : tỏ sự kết hợp hạnh phúc.
Hoa mẫu đơn : chúc thành công.


Cây thiết mộc : tỏ sự hi vọng.
Hoa kê : tỏ sự nghiêm túc.
Cây sồi : tỏ sự phồn thịnh.
Cây quế : tỏ sự vinh dự.
Cây quế trúc : tình bạn trong nghịch cảnh.
Hoa bồ đào dại : tỏ ý thân thiện.
Hoa đậu khấu : tỏ sự chia tay.
Cây thạch trúc : tỏ sự vội vã và ảo tưởng.
Hoa mẫu đơn : tỏ sự thận trọng và e thẹn.


Quả phật thủ : tỏ lòng sốt sắng.
Hoa Lys : Sự trong sáng, thanh cao.
Lá tuyết tùng : Tôi dâng hiến đời mình cho thơ ca.
Cây hạt dẽ : tượng trưng cho sự độc lập, bất công.
Hoa nhài : tượng trưng sự tử tế, vui mừng.
Hoa nhài vàng : sự rụt rè, khiêm tốn.
Hoa nguyệt quế : chúc mừng thành công.
Hoa xô đỏ : anh luôn nghĩ về em.
Hoa giọt tuyết : tượng trưng niềm an ủi và hy vọng.
Cây thạch thung dung : biểu hiện sự thông cảm, sự đồng cảm.


* Lan là phương hữu ( bạn thêm )
* Mai là thanh hữu ( Bạn thanh nhã )
* Thụy hương là đoạn hữu ( đoan chính )
* Liên là tỉnh hữu ( Sen là bạn tỉnh )
* Bồ đài là thuyền hữu ( bạn tu )
* Lạp Mai là kỳ hữu ( bạn lạ )
* Cúc là giai hữu ( bạn tốt )
* Quế là tiên hữu ( bạn tiên )
* Hải đưỡng là danh hữu ( bạn có danh )
* Trà mi là vận hữu ( bạn phong vận )
* Nhài là nhã hữu ( bạn thanh nhã )
* Thược dược là diễm hữu ( bạn đẹp )

* Mai là thanh khách
* Lan là u khách ( khách ẩn dật )
* Mẫu đơn là Quý khách
* Thược Dược là cận khách ( khách thân )
* Tường vi là dã khách ( khách quê nhà )
* Cúc là thọ khách
* Quế là tiên khách
* Nhài là viễn khách ( khách xa )
* Thụy hương là giai khách (khách tốt )
* Trà Mi là nhã khách
* Sen là tĩnh khách
* Đinh hương là tôi khách

* Quân tử như hoa Sen
* Từ bi như hoa Mẫu đơn
* Thanh đạm như hoa Huệ
* Cao thượng như hoa Mai
* Nghiêm trang như hoa Đại
* Nhẹ nhàng như hoa Lý
* Điềm đạm như hoa Ngâu
* Đài các như hoa Thủy Tiên
* Lịch sự như hoa Lan
* Vui vẻ như hoa Đào
* Nhởn nhơ như hoa Mận
* Mặn mà như hoa Cúc
* Lộng lẩy như hoa Hải Đường
* Phúc hậu như hoa Phù Dung
* Dịu dàng như hoa Thược Dược
* Khiêm tốn như hoa Móng Rồng
* Trang trọng như hoa Hồng
* Thật thà như hoa Bưởi
* Kiêu kỳ như hoa Ngọc Lan
* Phù phiếm như hoa Quỳnh
* Lẳng lơ như hoa Nhài
* Mộc mạc như hoa Màu Gà
* Hào nhoáng như hoa Sói, hoa Hoè
* Lôi thôi như hoa Cà, hoa Cải
* Loè loẹt như hoa Cúc Tây
* Trưởng giả như hoa Ti Gôn
* Thô bỉ như hoa Chuối
* Vô lý như hoa Dâm Bụt
* Vô dụng như hoa Soan Tây
* Vô vị như hoa Loa Kèn
* Vô tình như hoa Giấy

Trên đây là một số loài hoa tiêu biểu sau khi xem xong các bạn ra ngoài tiệm mua vài bó tặng xem có kết quả không ? Nếu có thì mua tặng dài dài nếu chưa lũng túi, còn không thì cứ trách người ta không hiểu nha các bạn, chúc các bạn thành công, khi nào có tin dzui thì nhớ báo .......

Thế còn hoa hậu???????????????:book:
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top