Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

tanthanh14

New Member
Hội viên mới
Các bạn ơi mình đang làm phân tích tình hình tài chính trong đó có chỉ tiêu
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = TS lưu động - Nợ ngắn hạn
Nhưng trong TS lưu động không bao gồm tiền mặt. Tại sao vậy?
Bạn nào biết giải thích dùm mình với. Cám ơn các bạn rất nhiều!!!
 
Ðề: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

Các bạn ơi mình đang làm phân tích tình hình tài chính trong đó có chỉ tiêu
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = TS lưu động - Nợ ngắn hạn
Nhưng trong TS lưu động không bao gồm tiền mặt. Tại sao vậy?
Bạn nào biết giải thích dùm mình với. Cám ơn các bạn rất nhiều!!!

Tài sản lưu động bao gồm tiền mặt mà bạn. Một trong những tiêu chuẩn để xác định tài sản lưu động là tài sản bằng tiền và tài sản tương đương tiền (chuẩn mực Việt Nam)
Tài sản lưu động là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của DN có thời gian sử dụng < 1 năm, hoặc 1 CKSXKD, và có giá trị thấp
 
Ðề: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

Các bạn ơi mình đang làm phân tích tình hình tài chính trong đó có chỉ tiêu
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = TS lưu động - Nợ ngắn hạn
Nhưng trong TS lưu động không bao gồm tiền mặt. Tại sao vậy?
Bạn nào biết giải thích dùm mình với. Cám ơn các bạn rất nhiều!!!


Tài sản lưu động bao gồm cả tiền mặt luôn
Khi tính toán nhu cầu vốn lưu động, các nhà họach định chính sách chia làm 02 phần có tính chất khác nhau một chút :
1.Nhu cầu tiền mặt :
Số dư tiền mặt - Nợ tài chính ngắn hạn
2.Nhu cầu vốn lưu động :
Tài sản ngắn hạn ( không tiền mặt ) - Nợ kinh doanh ngắn hạn


Theo mình được học là như vậy
Chúc bạn thành công
 
Ðề: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

Các bạn ơi mình đang làm phân tích tình hình tài chính trong đó có chỉ tiêu
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = TS lưu động - Nợ ngắn hạn
Nhưng trong TS lưu động không bao gồm tiền mặt. Tại sao vậy?
Bạn nào biết giải thích dùm mình với. Cám ơn các bạn rất nhiều!!!

Mình hiểu ý bạn muốn hỏi. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của DN = TS lưu động (không bao gồm tiền mặt) - Nợ ngắn hạn. Ở đây đang xét đến nhu cầu vốn để làm căn cứ đi vay (nếu là DN) hoặc cho vay (nếu là ngân hàng)
VD TS ngắn hạn là 1000 trong đó:
Tiền mặt: 500
Hàng tồn kho: 500
Vay ngắn hạn 500
Như vậy tài sản dự trữ (hàng tồn kho) đã được đầu tư đủ từ nguồn vốn vay nên nhu cầu vốn = 0 --> không vay thêm nữa vì nguồn TM tồn quỹ DN vẫn chưa SD đến.
 
Ðề: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

Theo mình biết thì khi xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ko có tiền mặt mà chỉ có hai khoản cần vay bên ngoài để tài trợ là: Hàng tồn kho và các khoản phải thu. Bởi doanh nghiệp chỉ có thể sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn bên ngoài tài trợ 1 phần cho TSLĐ. Nếu vay tiền mà để tiền mặt trong két hoặc dự trữ quá nhiều thì ko sinh lời, nhưng HTK & các khoản phải thu là hai mảng cần tài trợ để tăng doanh số và doanh thu.
 
Ðề: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

Nhu cầu vốn lưu động = Hàng tồn kho + Phải thu ngắn hạn - Phải trả ngắn hạn
 
Ðề: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

Tài sản lưu động bao gồm tiền mặt mà bạn. Một trong những tiêu chuẩn để xác định tài sản lưu động là tài sản bằng tiền và tài sản tương đương tiền (chuẩn mực Việt Nam)
Tài sản lưu động là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của DN có thời gian sử dụng < 1 năm, hoặc 1 CKSXKD, và có giá trị thấp

nhu cầu vốn ko tính tiền mặt đâu. Vì thông thường NH chỉ tài trợ cho khoảng thiếu hụt do bị KH chiếm dụng và phần vốn chiếm dụng của người bán thôi (phần chiếm dụng này thì phải trả lại bên bán ) Do vậy không quan tâm tới tiền mặt bạn ạh! Thế nhé Chúc bạn thành công
 
Ðề: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

theo mình được biết thì :
nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là lượng vốn ngắn hạn mà DN cần phải tài trợ cho một phần tài sản lưu động, đó là hàng tồn kho và các khoản phải thu (TSLĐ không phải là tiền).
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên = Hàng tồn kho và các khoản phải thu - Nợ ngắn hạn
Mình đưa thêm một chỉ tiêu phân tích cho bạn hiểu hơn :
Vốn lưu động thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn - TSCĐ và đầu tư dài hạn = TSLĐ - Nguồn vốn ngắn hạn
1, Nếu VLĐ TX >0, tức là nguồn vốn dài hạn dư thừa đầu tư vào taì sản cố định, phần dư thừa đó đầu tư vào tài sản lưu động. Đồng thời, tài sản lưu động > nguồn vốn ngắn hạn, do vậy khả năng thanh toán của DN tốt.
2, Nếu VLĐ TX =0, tức là nguồn vốn dài hạn đủ tài trợ cho tài sản cố định và tài sản lưu động đủ cho doanh nghiệp trả cho các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính như vậy là lành mạnh.
3, Nếu VLĐTX <0, nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho TSCĐ. DN phải đầu tư vào tài sản cố định một phần nguồn vốn ngắn hạn, tài sản lưu động không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của DN mất thăng bằng, DN phải dùng một phần tài sản cố định để thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn trả.
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top