Giá vốn dịch vụ

lequynhmy67

New Member
Hội viên mới
Hiện tại mình đang nhập lại số liệu kế toán năm 2011 vào Misa. Công ty mình có cung cấp dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng máy móc y tế. Doanh thu trung bình khoảng 15-20 triệu mỗi lần bảo trì. Tổng doanh thu tầm 60tr/tháng.

Mà ngặt nỗi chi phí bỏ ra để tính giá vốn dịch vụ này chỉ gồm có tiền lương trả cho nhân viên kĩ thuật, chưa đến 10tr/tháng. Những chi phí lặt vặt khác thì không có chứng từ.

Mình ko biết với giá vốn như vậy thì có bị thuế bắt bẻ ko?
Các bạn giúp mình với
 
Ðề: Giá vốn dịch vụ

Hiện tại mình đang nhập lại số liệu kế toán năm 2011 vào Misa. Công ty mình có cung cấp dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng máy móc y tế. Doanh thu trung bình khoảng 15-20 triệu mỗi lần bảo trì. Tổng doanh thu tầm 60tr/tháng.

Mà ngặt nỗi chi phí bỏ ra để tính giá vốn dịch vụ này chỉ gồm có tiền lương trả cho nhân viên kĩ thuật, chưa đến 10tr/tháng. Những chi phí lặt vặt khác thì không có chứng từ.

Mình ko biết với giá vốn như vậy thì có bị thuế bắt bẻ ko?
Các bạn giúp mình với

CHi phí ko có chứng từ bị loại ra khi xác định thuế TNDN.
 
Ðề: Giá vốn dịch vụ

1/Lương, thưởng:
+ Hợp đồng lao động+chứng minh thư phô tô
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân (danh sách nhân viên được đăng ký MSTTNCN
+Tờ khai: Quyết tóan thuế TNCN cuối năm
+Tờ khai thuế TNCN tháng quý nếu có phát sinh
+Các chứng từ nộp thuế TNCN nếu có
Công tác kiểm tra:
+Tài khoản 334 : Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca), Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng; Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh
Kiểm tra xem số liệu trên bảng lương đã khớp với số liệu trên TK Thuế TNCN chưa (Phần Thu Nhập Chịu Thuế)? Danh sách, tên tuổi đã khớp giữa bảng lương với tên tuổi trên tờ khai QT Thuế TNCN chưa? Quan trọng nữa : Kiểm tra hợp đồng lao động đã đầy đủ chưa? Và các khoản thu nhập + phụ cấp trên bảng lương đã quy định cụ thể trong HDLD chưa? Nếu chưa phải làm phụ lục HDLD đưa hết vào trong HDLD các khoản lương, thưởng & phụ cấp rõ ràng nhé. Lương bao nhiêu đ/tháng? phụ cấp A bn đ/tháng? phụ cấp b đồng/tháng...phải cụ thể số tiền & cụ thể khoản phụ cấp, trợ cấp. Hoặc các khoản phụ cấp phải được quy định trong thỏa ước LD, QĐ của HDQT, HĐTV / Các khoản phụ cấp miễn thuế TNCN, các khoản khoán chi cho NLĐ...
Tóm lại những gì liên quan đến lương bạn có thì mang ra giải trình là xong
2/Hoạch toán kế toán:
-Nợ 622/ có 334
-Nợ 334/ Có 111,112
-Kết chuyển giá thành:
Nợ 154/ có 622
3/ Chí phí nguyên vật liệu:
- Bạn lập thành một bảng kê cho tất cả những chi phí thu mua lặt vặt hoặc tất cả những hóa đơn lẻ của thợ khi đi bảo trì, bảo dưỡng máy móc y tế = > gom thành một cùng cho các lần của dịch vụ phát sinh
- Nợ 621/ có 111,331
-Kết chuyển giá thành:
Nợ 154/ có 621
4/ Chi phí sản xuất chung: các công cụ dụng cụ máy móc phục vụ cho công tác của nhân viên bảo trì
-Nợ 627/ có 142,242,214
-Kết chuyển giá thành:
Nợ 154/ có 627
5/Tổng giá thành khi kết thúc dịch vụ
Nợ 154/ có 621,622,627
6/ Khi hoàn thành bàn giao:
- Hợ đồng dịch vụ bảo trì
- Báo giá dịch vụ bảo trì
- Thanh lý hợp đồng bảo trì
- Biên bản bàn giao xác nhận kết quả bảo trì
- Hóa đơn tài chính
Hoạch toán :
Giá vốn: Nợ 632/ có 154
Doanh thu: Nợ 111,112,131/ có 511,33311

Kết luận: chi phí nguyên vật liệu bạn vẫn tập hợp bình thường
NGHỊ ĐỊNH​
Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp

Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Vậy:
Theo Luật thuế TNDN thì các khoản chi phí có chứng từ chi được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, những chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp theo chế độ quy định thì không được tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Các trường hợp thường gặp phải là:
1. Các khoản thực chi nhưng không có hoá đơn chứng từ theo quy định.
2. Các khoản chi phí phát sinh trong năm và liên quan đến việc tạo ra doanh thu chịu thuế trong năm có hoá đơn nhưng hoá đơn không hợp pháp.

= > Hóa đơn hợp lệ là hóa đơn : VAT ( hóa đơn tự in có đăng ký và là đủ các thủ tục: thông báo phát hành hóa đơn với cơ quan thuế và được cơ quan thuế chấp thuận cho lưu hành , có hợp đồng, mẫu hóa đơn và thanh lý với nhà in hóa đơn……. và đã được cơ quan thuế duyệt hoặc mua hóa đơn thông thường do cơ quan thuế cấp phát)
=> Những chi phí theo các này không do Bộ tài chính phát hành, hoặc cho phép DN tự in hay đi in, và những hđ đặc thù, Mà họ tự mua trôi nỗi trên thị trường rồi ghi vào ,dù giá thanh toán lớn hay nhỏ hơn >= 200.000 đ đều ko được bên thuế chấp nhận => Không hợp lệ do đó chỉ xem nó là chi phí kế toán còn với thuế khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.2.5 : các khoản ko được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 22%


Các văn bản luật khác liên quan bạn có thể tham khảo và đọc:
-LUẬT Luật số: 32/2013/QH13 Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2013
SA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
-THÔNG TƯ Số: 78/2014/TT-BTC Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2014
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top