Quản lý tài chính

ameng

New Member
Hội viên mới
Các báo cáo tài chính cơ bản giúp bạn điều hành doanh nghiệp

1. Bảng cân đối kế toán


* Nó dùng để đánh giá doanh nghiệp đang tiến triển thế nào. Bạn có thể sử dụng bảng cân đối kế toán để đánh giá tình hình tài chính, nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp của bạn.
* Nó rất hữu ích khi bạn nhìn vào khía cạnh lợi nhuận và chi phí bởi vì qua bảng cân đối kế toán bạn có được một bức tranh tổng thể
* Sử dụng bảng cân đối kế toán để đảm bảo một khoản vay: Khi bạn đi vay ngân hàng, các ngân hàng thường yêu cầu bạn nộp báo các kế toán để họ đánh giá khả năng hoàn trả nợ của bạn. Nếu bạn có một bàng cân đối kế toán tốt, bạn sẽ có nhiều cơ hội được vay vốn ngân hàng.

2. Báo cáo kết quả kinh doanh(Báo cáo lãi lỗ)

Báo cáo kết quả kinh doanh hoặc báo cáo lãi lỗ cho bạn biết doanh nghiệp bạn kiếm được bao nhiêu tiền sau khi đã trừ đi hết chi phí. Báo cáo kết quả kinh doanh được đọc từ trên xuống và cho biết doanh thu và chi phí cho một khoảng thời gian nhất định. Một bảng báo cáo kết quả kinh doanh sẽ không chỉ ra những vấn đề như không đủ tiền mặt luân chuyển. bạn cần phải chuẩn bị Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để xem bạn có vấn đề gì về việc không đủ tiền mặt để lưu chuyển trong quá trình hoạt động.

3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Sử dụng dự báo dòng tiền mặt như một công cụ kinh doanh

Một bảng dự báo dòng tiền mặt có thể là một công cụ kinh doanh rất quan trọng nếu nó được sử dụng hiệu quả. Hãy nhớ rằng nó là một báo cáo động - bạn cần thay đổi và điều chỉnh nó thường xuyên phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh, các khoản chi trả và nhu cầu của nhà cung cấp.

Việc thay đổi bảng dự báo này cũng rất hữu ích, thay dổi các con số về doanh số bán hàng, về mua sắm và chi phí nhân viên. Những thay đổi về luật pháp, lãi suất và thuế cũng ảnh hưởng đến bảng dự báo này.

Để có điều chỉnh về bảng dự báo tiền mặt, bạn cần:

* Xem xét các vấn đề có thể xảy ra và tìm giải pháp cho chúng
* Xác định bất cứ sự thiếu hụt tiền mặt tiềm ẩn nào và có những biện pháp phù hợp
* Đảm bảo bạn có đủ tiền mặt trước khi bạn định làm bất kỳ cam kết tài chính quan trọng nào

- Sử dụng dự báo tiền mặt để tránh kinh doanh….

Có một dự báo dòng tiền mặt chính xác sẽ đảm bảo cho bạn đạt được sự tăng trưởng ổn định mà không phải kinh doanh vượt mức. Bạn biết rằng khi bạn có đủ tài sản để mở rộng kinh doanh – và rất quan trọng nữa là khi bạn cần phải củng cố việc kinh doanh. Điều này giúp bạn đảm bảo cho nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp đều hài lòng. Cần tránh những vấn đề kinh doanh vượt mức.

Một điều rất quan trọng là bạn đưa những dấu hiệu cảnh báo vào dự báo dòng tiền mặt của bạn. Ví dụ, nếu mức tiền mặt được dự báo sát với quyền được rút tiền, điều này chỉ ra rằng bạn nên cảnh giác và nên đưa dòng tiền mặt ở mức chấp nhận được. Cần xác định các vấn đề về dòng tiền mặt tiềm năng.
 
Báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán

là một báo cáo tài chính ở một thời điểm nhất định. Nó là một bảng tóm tắt ngắn gọn về những gì mà doanh nghiệp có/sở hữu (tài sản) và những gì mà doanh nghiệp nợ (các khoản nợ) ở một thời điểm nhất định.

Bảng cân đối kế toán phải được lập theo mẫu dành cho DNNVV được Bộ Tài chính quy định.

Một bảng cân đối kế toán phải chỉ rõ tài sản cố định của doanh nghiệp (doanh nghiệp có cái gì), tài sản ngắn hạn (doanh nghiệp cho nợ những khoản nào), nợ ngắn hạn (những khoản doanh nghiệp nợ và phải trả trong thời gian ngắn), nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu.

Tài sản cố định gồm:

* Tài sản hữu hình – nhà xưởng, đất đai, máy móc, máy tính, các tài sản vật chất khác
* Tài sản vô hình – uy tín, quyền sở hữu trí tuệ, phát minh sáng chế, thương hiệu, tên miền website, các khoản đầu tư dài hạn

Tài sản vãng lai là những tài sản ngắn hạn mà giá trị của chúng có thể dao động từ ngày này qua ngày khác, nó bao gồm:

* Cổ phiếu
* Bán thành phẩm
* Tiền nợ của khách hàng
* Tiền mặt tại ngân hàng
* Các khoản đầu tư ngắn hạn
* Các khoản trả trước – ví dụ tiền thuê

Các khoản nợ vãng lai là các khoản nợ phải trả trong vòng một năm của doanh nghiệp, nó bao gồm:

* Tiền nợ các nhà cung cấp
* Các khoản vay dài hạn, rút quá ở ngân hàng hoặc các khoản mục tài chính khác
* Thuế phải trả trong một năm

Các khoản nợ dài hạn, gồm:

* Các khoản nợ đến kỳ hạn sau một năm – các khoản vay hoặc tài chính đến hạn phải trả sau một năm

Vốn chủ sở hữu và dự trữ: vốn cổ phần và lợi nhuận để lại

Nhấn vào đường link để tải về bảng Excel để lập Bảng cân đối kế toán. Bạn có thể lưu lại văn bản đã tải về để làm mẫu bằng cách chọn “save as” trong Excel và chọn loại file là “template”.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Bảng báo cáo kế hoạch kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ.

Thu nhập thuần sẽ là kết quả của doanh thu bán hàng thuần trừ đi giá vốn hàng hoá hoặc giá vốn dịch vụ trong cùng kỳ. Đồng thời cũng được gọi là lãi gộp.

Thu nhập thuần hoặc lỗ thuần sẽ là kết quả của việc lấy thu nhập gộp từ hoạt động trừ đi những thu nhập khác, ví dụ như thu nhập từ tiền lãi.

Nhấn vào đường link để tải về bảng Excel để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . Bạn có thể lưu lại văn bản đã tải về để làm mẫu bằng cách chọn “save as” trong Excel và chọn loại file là “template”.

Bảng báo cáo dòng tiền mặt

Bảng báo cáo dòng tiền mặt bao gồm dòng tiền ra và dòng tiền vào

Trong quá trình kinh doanh, bạn sẽ có lượng tiền vào nhiều hơn lượng tiền ra. Điều này giúp bạn có được khoản dự trữ tiền mặt và bạn luôn phải tìm cách để khoảng cách giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra được nới rộng, và bạn cam đoan với các nhà cho vay, các nhà đầu tư về tình hình khả quan của doanh nghiệp. Bảng báo cáo dòng tiền mặt thông thường gồm có:

Dòng tiền vào:

* Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ
* Lãi tiền gửi từ ngân hàng
* Lãi suất tiết kiệm và đầu tư
* Đầu tư của cổ đông

Dòng tiền ra:

* Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô hoặc các công cụ
* Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày
* Chi mua tài sản cố định – máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,…
* Chi trả lợi tức
* Chi trả thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các thuế khác

Có rất nhiều các khoản chi khác bạn phải chi vào những ngày cố định như chi trả lương, các khoản nợ đến hạn trả và chi nộp thuế. Bạn phải luôn luôn ở trong trạng thái đáp ứng được các khoản chi, tránh bị phạt nặng hoặc tránh trường hợp công nhân bất mãn.

Nhấn vào đường link để tải về bảng Excel để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bạn có thể lưu lại văn bản đã tải về để làm mẫu bằng cách chọn “save as” trong Excel và chọn loại file là “template”.
 
Sửa lần cuối:
Quản lý công nợ

Quản lý nợ phải trả

Những khoản nợ phải trả xuất hiện khi bạn mua chịu sản phẩm dịch vụ. Đây là những sản phẩm dịch vụ mà công ty của bạn đã nhận được và sẽ phải trả trong tương lai.

Quản lý những khoản nợ phải trả này là việc rất quan trọng. Việc không trả được nợ sẽ đem đến những vấn đề rất nghiêm trọng cho công việc kinh doanh của bạn, kể cả việc phá sản. Vì vậy, cần thiết phải ghi chép chi tiết về những khoản mua, ngày phải thanh toán, và nguồn tài chính cho việc thanh toán.

Quản lý khoản phải thu

Khoản phải thu được hình thành khi công ty cho khách hàng mua nợ sản phẩm, dịch vụ. Đây là những sản phẩm, dịch vụ mà bạn đã cung cấp cho khách hàng và đang chờ thanh toán trong tương lai. Mua nợ được coi là những khoản phải thu khi bạn gửi hoá đơn cho khách hàng.

Quản lý các khoản phải thu rất quan trọng. Nếu khách hàng không thanh toán, công ty của bạn sẽ bị mất tiền. Ngoài ra, thời hạn thanh toán rất quan trọng, vì nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ và chi phí cho sản xuất của bạn. Cần phải ghi chép chi tiết việc bán hàng, ngày phải thanh toán để đảm bảo công ty nhận được các khoản phai thu đúng hạn.

Các chỉ số trong quản lý tài chính

1. Chỉ số hiện hành

Đây là từ chuyên môn để đánh giá khả năng "luân chuyển" của công ty bạn. Nói theo cách khác thì khả năng biến đổi từ tài sản sang tiền nhanh thế nào. Để tính chỉ số hiện hành, bạn lấy tài sản chia cho nợ. Nợ bao gồm những khoản bạn phải trả, bao gồm các khoản nợ và những hoá đơn chưa thanh toán cho người cung cấp. Tài sản bao gồm tất cả các khoản tiền mà bạn có, đồng thời cả hàng tồn kho: là những sản phẩm bạn chưa bán được, đang ở trong thời kỳ sản xuất, hoặc đã sẵn sàng để bán.

Nếu chỉ số hiện hành nhỏ hơn 1, có khả năng khó khăn để biến đổi từ tài sản sang tiền. Điều này cũng có nghĩa là công ty có thể dễ dàng bị phá sản, hoặc khả năng chịu rủi ro là rất cao.

Ghi nhớ: nếu bạn muốn tính chỉ số này, phải biết chọn thời điểm thích hợp. Ví dụ, không nên chọn thời điểm ngay trước khi trả một hoá đơn lớn.

2. Chỉ số nhanh

Chỉ số nhanh gần giống chỉ số hiện hành, ngoại trừ việc không bao gồm hàng tồn kho. Để tính chỉ số nhanh, bạn lấy tất cả tiền mặt và khoản phải thu (ví dụ, các khoản mà công ty khác nợ bạn) chia cho các khoản phải trả (ví dụ, tất cả số tiền mặt bạn nợ, bao gồm cả các khoản nợ và phí). Chỉ số này cho bạn biết khả năng trả các hoá đơn của công ty bạn nhanh đến mức nào. Nếu chỉ số của bạn là 1, công ty của bạn hoạt động rất tốt và có thể trả hết các hoá đơn rất nhanh.
 
Quản lý kinh doanh

Lợi nhuận biên

Mặc dù có rất nhiều cách tính để quản lý kinh doanh, chỉ có một vài cách có ích. Một cách tính hữu dụng là lợi nhuận biên. Để tính, bạn lấy tổng doanh thu bán hàng của một năm chia cho tổng lợi nhuận (sau thuế). Nếu bạn nhân con số này với 100 để lấy số phần trăm, bạn có thể biết được bạn thu được bao nhiêu lợi nhuận cho mỗi sản phẩm bán được, hoặc cho 100.000VND bán sản phẩm.

Bạn có thể so sánh lợi nhuận biên của từng kỳ để biết được công việc kinh doanh của bạn có phát triển không, và để xác định những biến chuyển cơ bản. Bạn cũng có thể so sánh lợi nhuận biên của bạn với công ty khác trong cũng ngành hoặc khu vực. Bạn cũng có thể so sánh với các công ty cùng ngành ở nước ngoài để biết được sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế của công ty bạn.

Điểm hòa vốn là gì?

Điểm hoà vốn là một trong những khái niệm quan trọng và cơ bản trong công việc kinh doanh. Điểm hoà vốn được định nghĩa là doanh số bán hàng cần thiết để lợi nhuận bằng 0, hoặc "điểm bằng nhau". Nói cách khác, điểm hoà vốn là khi doanh thu bằng với chi phí.

Điểm hoà vốn được tính sử dụng công thức sau đây:

BEP = TFC / (SUP - VCUP)

trong đó,

BEP: điểm hoà vốn (số lượng sản phẩm)
TFC: tổng chi phí cố định
VCUP: chi phí biến đổi bình quân
SUP: lợi nhuận của mỗi sản phẩm

Chi phí cố định bao gồm tất cả những chi phí không biến đổi khi sản phẩm hoặc sản lượng thay đổi, ví dụ tiền thuê nhà, lương, và tiền điện thoại. Những chi phí này sẽ không thay đổi cho dù bạn sản xuất được sản phẩm.

Chi phí biến đổi bao gồm tất cả những chi phí sẽ biến đổi dựa trên lượng sản phẩm sản xuất được, ví dụ nguyên vật liệu. Số lượng sản phẩm tăng, sẽ sử dụng thêm nhiều nguyên vật liệu.

Kết quả của công thức này sẽ cho bạn biết bạn cần đạt được doanh thu bao nhiêu để đạt được điểm cân bằng. Doanh thu lớn hơn con số này có nghĩa là đã đem lại lợi nhuận cho công ty. Nếu bạn lấy số này chia cho giá bán của một sản phẩm, bạn có thể biết được cần phải bán được bao nhiêu sản phẩm để đạt được điểm cân bằng.

Phân tích điểm hoà vốn cần phải được thực hiện đối với tất cả các nguồn doanh thu. Ví dụ, nếu công ty bạn nhiều loại sản phẩm khác nhau, cần phải tính điểm hoà vốn cho từng loại sản phẩm. Điều này cho phép những người quản lý xác định được sản phẩm nào bán được và sản phẩm nào cần phải cải thiện.

Nếu việc bán một sản phẩm nào đó không tốt - không đạt được điểm cân bằng - cần phải hành động. Điều này có thể bao gồm nâng giá, giảm chi phí, hoặc có thể không sản xuất sản phẩm đó nữa. Ngoài ra, nếu một sản phẩm nào đó bán được, có thể tập trung vào để tăng thêm lợi nhuận.

Cách tuyển dụng và quản lý một kế toán

Tuyển dụng một kế toán là một việc rất quan trọng trong quá trình quản lý kinh doanh của bạn. Một kế toán tốt sẽ giữ các sổ sách kế toán tốt, xử lý được các vấn đề liên quan đến thuế và sẽ thường xuyên đưa ra những lời khuyên về tài chính. Kế toán viên có thể cung cấp những thông tin và ý kiến quí giá, giúp bạn quản lý và phát triển không chỉ về vấn đề tài chính mà còn cả cho doanh nghiệp của bạn.

Bước đầu tiên trong việc tuyển chọn một kế toán là hỏi bạn bè và qua lời giới thiệu của những nhà doanh nghiệp khác, bao gồm cả nhà cung cấp và khách hàng của bạn. Ngoài ra còn những nguồn cung cấp thông tin khác về tuyển dụng kế toán như: hiệp hội doanh nghiệp, trung tâm tuyển dụng lao động địa phương, các trang vàng và các trang thông tin điện tử có liên quan. Điều cốt yếu là phải tìm được một kế toán đáng tin cậy, chuyên nghiệp và có đủ khả năng.

Điều quan trọng là phải biết bạn cần gì ở một kế toán và các loại hình nghiệp vụ. Điều này sẽ giúp bạn tuyển chọn được kế toán viên tốt nhất cho công việc kinh doanh của bạn.

Sau khi lên một danh sách các ứng cử viên, tiến hành phỏng vấn để hiểu thêm về kinh nghiệm, khả năng chuyên môn, nghiệp vụ họ có thể làm, và khả năng đáp ứng yêu cầu của bạn. Cần thiết phải thảo luận về tiền công cho dịch vụ họ cung cấp, khoảng thời gian họ có thể dành cho bạn và cho công việc kinh doanh của bạn. Hãy chọn kế toán viên mà bạn cảm thấy thoải mái nhất và có thể đáp ứng được nhu cầu của bạn.

Sau khi được lựa chọn, kế toán viên phải ký một bản cam kết ràng buộc. Đây sẽ là bản hợp đồng giữa bạn và kế toán của bạn, trong đó nói rõ trách nhiệm của bạn, trách nhiệm của kế toán viên, khoản tiền thanh toán. Mối liên hệ với kế toán viên của bạn sẽ được chỉ rõ trong bản cam kết này.

business.gov.vn
 
Tìm nguồn tài chính

Tìm được nguồn tài chính sẽ là một hoạt động kinh doanh cơ bản diễn ra trong suốt thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

Nếu bạn mới bắt đầu khởi sự hoặc kể cả bạn là một doanh nghiệp đã được thành lập, khoản tiết kiệm riêng của bạn và những khoản vay từ gia đình, bạn bè có vẻ như sẽ đóng một vai trò quan trọng trong nguồn tài chính của bạn.

Khi bạn muốn tìm nguồn tài chính từ những tổ chức tài chính chính qui, bạn cần phải biết làm thế nào để tiếp cận họ, họ mong muốn điều gì ở bạn và họ sẽ đánh giá kế hoạch của bạn như thế nào.

Ví dụ, Ngân hàng và Quỹ tín dụng nhân dân sẽ yêu cầu bạn có một bản kế hoạch kinh doanh được chuẩn bị cẩn thận, đưa ra những bằng chứng là bạn sẽ sẵn sàng đầu tư quỹ tài chính của bạn vào những hoạt động kinh doanh được đề ra trong kế hoạch cũng như việc bạn cam kết cung cấp những khoản thế chấp đáng kể (ví dụ, đất, nhà của bạn hoặc của những người thân) để đảm bảo cho các khoản vay. Hãy tìm hiểu thêm về những yêu cầu chung của các quỹ tài chính chính trong những phần sau: Phương pháp tiếp cận với ngân hàngvà 5 C trong tín dụng.

Phương pháp tiếp cận với ngân hàng

Khi Công ty của bạn cần huy động vốn, bạn có thể đến ngân hàngxin vay vốn. Có nhiều ngân hàng tại VN ví dụ như các ngân hàng quốc doanh, ngân hàng cổ phần và ngân hàng nước ngoài hoạt động tại VN. Danh sách các Ngân hàng có thể tìm trên Website http://www.sbv.gov.vn hay trên Website của các ngân hàng

Điều quan trọng nhất là bạn chọn được một ngân hàng có thể đáp ứng được yêu cầu của bạn. Trước hết bạn phải tìm hiểu về chính sách và dịch vụ, thủ tục vay của ngân hàng đó.

Mặc dù mỗi ngân hàng có chính sách cho vay riêng, nhưng thông thường thủ tục cho vay của ngân hàng về cơ bản bao gồm:

Hồ sơ pháp lý

1. Giấy phép đầu tư(Có công chứng Nhà nước)
2. Điều lệ công ty (bản gốc)
3. Danh sách hội đồng quản trị, nếu có (bản gốc). Thông tin cá nhân và tiểu sử tóm tắt của các thành viên hội đồng quản trị (có công chứng nhà nước)
4. Quyết định của Hội đồng quản trị bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng công ty (bản gốc)
5. Thông tin chi tiết về vốn góp và danh sách người góp vốn
6. Giấy Uỷ quyền (bản gốc)
7. Tiền gửi Ngân hàng hay bảng cân đối kế toán
8. Chữ ký và con dấu với đơn xin mở tài khoản

Hồ sơ kinh tế:

1. Kế hoạch dự án, được hội đồng quản trị phê duyệt
2. Báo cáo tài chính của 15 tháng gần nhất
3. Giấy phép nhập máy móc thiết bị (nếu có)

5C trong tín dụng: Năng lực, Vốn, Thế chấp, Uy tín và các Điều kiện khác

Khi bạn vay vốn Ngân hàng, Ngân hàng phải thẩm định đơn xin vay. Để làmviệc này, nhiều Ngân hàng sử dụng một số chỉ tiêu để đánh giá 5 C tín dụng đó là: Năng lực (Capacity), Vốn (Capital), Thế chấp (Collateral), Uy tín (Character) và các điều kiện khác (Conditions)

Uy tín (Character) là ý thức trách nhiệm hoàn trả lại khoản vay của người vay. Vì không có một phương pháp định lượng chính xác nào để đánh giá uy tín, cho nên Ngân hàng sẽ quyết định một cách chủ quan liệu bạn có khả năng trả khoản vay này hay không. Ngân hàng sẽ kiểm tra những khoản nợ của bạn trước đây, xem xét những báo cáo tín dụng, và trình độ học vấn cũng như kinh nghiệm kinh doanh của bạn. Các vấn đề khác liên quan đến cá nhân bạn và trình độ, kinh nghiệm của nhân viên cũng sẽ được xem xét

Năng lực (Capacity) nói đến khả năng công ty có tiền để thanh toán các khoản vay hay không. Vì đây là nguồn cơ bản để bạn trả các khoản vay, Ngân hàng muốn biết chính xác kế hoạch trả nợ của bạn trong tương lai. Ngân hàng sẽ xem xét luồng tiền trong kinh doanh, thời gian chi trả, và khả năng chi trả thành công khoản vay

Vốn (Capital) là tiền của cá nhân đã đầu tư vào công ty và chí tiêu này cho biết bạn sẽ thua lỗ bao nhiêu khi công ty phá sản. Ngân hàng muốn bạn thế chấp tài sản riêng và chịu trách nhiệm về rủi ro tài chính khi hỏi vay vốn Ngân hàng.

Ngân hàng xem xét chỉ số nợ của công ty để hiểu được tổng nợ trên tổng đầu tư của công ty

Thế chấp (Collateral) hay sự bảo lãnh của bên thứ ba là một hình thức khác bạn có thể đảm bảo với Ngân hàng. Nếu lượng tiền của công ty không đủ trả nợ, Ngân hàng vẫn đ ược đảm bảo bằng nguồn thanh toán khác. Nếu công ty không trả được nợ, Ngân hàng sẽ thu hồi và thanh lý máy móc thiết bị, nhà xưởng, các khoản phải thu, hàng tồn kho. Hợp đồng cho vay nên xác định cẩn thận những mục được coi là khoản thế chấp. Chủ doanh nghiệp có thể được yêu cầu thế chấp thêm tài sản cá nhân (như nhà, trái phiếu, cổ phiếu) cùng với tài sản của công ty để vay vốn.Trong một số trường hợp Ngân hàng có thể yêu cầu bên bảo lãnh thứ ba ký giấy bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán khoản vay nêu công ty (bên được bảo lãnh) không thể trả nợ.

Điều kiện khác (Conditions) liên quan đến hoàn cảnh kinh tế của từng địa phương, từng quốc gia. Doanh số của công ty ảnh hưởng thế nào đến toàn bộ nền kinh tế? Nếu nền kinh tế bị suy thoái, liệu doanh số của công ty có giảm mạnh hay không, hoặc có thể không bị ảnh hưởng (ví dụ, giống như một chuỗi cửa hàng buôn bán tạp phẩm). Những công ty có doanh số ổn định không bị ảnh hưởng nhiều bởi nền kinh tế thì thông thường sẽ được các ngân hàng ưu ái hơn.

Bạn đã có kế hoạch kinh doanh chưa?


Để chuẩn bị được một kế hoạch kinh doanh tốt, bạn cần phải nghĩ đến mục tiêu và mục đích của công việc kinh doanh. Bạn cần phải biết:

* Doanh nghiệp của bạn sản xuất và bán cái gì?
* Khách hàng của bạn là ai và tại sao họ lại mua sản phẩm của bạn mà không phải của đối thủ cạnh tranh của bạn?
* Bạn giao tiếp với khách hàng tiềm năng bằng cách nào và làm thế nào để bạn bán được sản phẩm cho họ?
* Bạn lấy nguồn vốn ở đâu để bắt đầu công việc kinh doanh?

Phần lớn các kế hoạch kinh doanh bao gồm những thứ sau đây:

* Một bản tóm tắt, nhấn mạnh những lĩnh vực chính của công việc kinh doanh
* Sơ đồ tổ chức
* Phác thảo của thị trường bạn muốn tham gia, bao gồm chi tiết về khách hàng tiềm năng và đối thủ cạnh tranh
* Kế hoạch marketing
* Thông tin tài chính, bao gồm nguồn vốn chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo lãi lỗ và việc vốn luân chuyển
* Chi tiết các quá trình và hệ thống bạn sử dụng để quản lý tín dụng, chi phí, hàng hoá, con nợ và chủ nợ

Sử dụng kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng như thế nào

Bởi vì kế hoạch này cung cấp những thông tin cụ thể và có sắp xếp về doanh nghiệp của bạn và cách để bạn thanh toán khoản tiền đi vay, do đó một kế hoạch tốt sẽ là một phần quan trọng khi bạn định đi vay bất cứ một khoản tiền nào.

Trước khi định vay vốn, bạn nên sử dụng kế hoạch của bạn để giới thiệu với ngân hàng những thông tin sau:

* Dự đoán dòng tiền mặtvề lượng vốn bạn cần và tại sao bạn lại cần nó. Đối với việc khởi sự một doanh nghiệp bạn cần ước tính lượng vốn bạn cần trong 2-3 năm hoặc cho đến tận khi doanh nghiệp của bạn có lãi. Bạn cũng nên tính đến lượng vốn dự phòng cho những khó khăn.
* Dự đoán thông tin tài chính cho 3-5 năm dựa trên thông tin tài chính lịch sử.
* Làm thế nào để hoàn trả khoản vay, làm thế nào và khi nào để các nhà đầu tư thu hồi được vốn
 
Thanks ameng. Nội dung khá đơn giản nhưng bao quát các vấn đề về quản lý tài chính cho DN vừa và nhỏ, chỉ có điều hình như chưa liên quan gì đến kế toán quản trị ?

Mình thích lưu ý về việc tính chỉ số hiện hành : phải biết chọn thời điểm thích hợp :rolleyes:
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top