Kê Khai, Nộp Thuế Gtgt-cơ Sở Nộp Thuế Gtgt Theo Phương Pháp Khấu Trừ

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

cayman

Banned
Thành viên BQT
Hội viên mới
KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT-
CƠ SỞ NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
1/ Luật Thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997
2/ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003
3/ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT
4/ Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT
5/ Thông tư số 127/2004/TT-BTC ngày 27/12/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 127/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 và Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/08/2004 của Bộ Tài chính về mẫu tờ khai và hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT .


I/ Đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ( Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ).

II/ Kê khai, nộp thuế GTGT đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế


Theo quy định của Luật Thuế GTGT thì hàng tháng, chậm nhất là 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, cơ sở kinh doanh phải nộp cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT hàng tháng kèm theo bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra theo các mẫu sau:

HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ GTGT HÀNG THÁNG


1/ Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)

Không phát sinh họat động kinh doanh cũng phải lập, lập 3 bản : 2 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp

2/ Bảng giải trình Tờ khai thuế GTGT(mẫu số 02A/GTGT)

Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không lập,

3/ Bảng phân bổ số thuế GTGT của HH, DV mua vào được khấu trừ trong kỳ (mẫu số 02B/GTGT)

Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không lập,

4/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV bán ra (mẫu số 02/GTGT)

Không phát sinh doanh thu bán hàng cũng phải lập (lập ghi không phát sinh), lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp


5/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV mua vào (mẫu số 03/GTGT)

Không phát sinh doanh thu đầu vào cũng phải lập (lập ghi không phát sinh),lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp


6/ Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 04/GTGT)

Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không lập,


7/ Bảng kê HH, DV mua vào có HĐ bán hàng, HĐ thu mua hàng NLTS (mẫu số 05/GTGT)

Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không lập,


8/ Bảng kê bán lẻ HH, DV (Mẫu số 06/GTGT)

Lập 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phải nộp cho cơ quan thuế


9/ Bảng kê số lượng xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy bán ra ( Mẫu số 01/ÔTÔ-XM)

(Bảng kê này chỉ áp dụng cho các cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy 2 bánh).

Không phát sinh không lập, lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
10/ Báo cáo tình hình sử dụng HĐ (Mẫu BC-26/HĐ)

Không phát sinh không lập, lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
 
Sửa lần cuối:
CÁCH LẬP HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ GTGT HÀNG THÁNG

1/ BẢNG KÊ 06/GTGT - BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ

a/ Căn cứ lập bảng kê
Căn cứ lập là báo cáo bán hàng hàng ngày

b/ Cách lập :
- Hàng ngày, CSKD căn cứ báo cáo bán hàng phân loại HH, DV bán lẻ theo từng nhóm HH, DV có cùng một mức thuế suất để lập bảng kê 06/GTGT, cuối ngày tổng hợp lập hóa đơn GTGT cho từng nhóm HH, DV có cùng một mức thuế suất để ghi vào BK 02/GTGT
- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của doanh nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)

2- BẢNG KÊ SỐ 02/GTGT - BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA



a- Căn cứ lập bảng kê
- Hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (kể cả hóa đơn hủy bỏ và hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT).

- Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán, thuế suất của doanh nghiệp bán đối với hóa đơn GTGT đã xuất trước đó (điều chỉnh trong kỳ).
- Hóa đơn xuất trả lại hàng của đơn vị mua hàng (xuất trả trong kỳ).
- Hóa đơn xuất tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo phục vụ cho hoạt động kinh doanh chịu thuế…

b- Cách lập bảng kê

- BK được lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian, ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên BK. Trường hợp các chỉ tiêu trên BK không có căn cứ ghi (do HĐ không có ) thì trên BK không ghi bỏ trống
- Trường hợp trên HĐ có quá nhiều mặt hàng, thì chỉ ghi một số mặt hàng đặc trưng trên BK.
- Trường hợp HĐ hủy bỏ thì ghi trên BK chữ “hủy” trên cột “ Tên người mua”.

- HĐ điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, tăng (giảm ) giá, tăng (giảm ) thuế suất và HĐ trả lại hàng của đơn vị mua hàng (điều chỉnh trong cùng tháng) thì ghi dương hoặc âm DT chưa có thuế GTGT và số thuế GTGT trên BK.

- Đối với HH, DV bán lẻ trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như: điện, nước, DV bưu điện, DV khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, KD vàng bạc đá quý, ngọai tệ và bán lẻ HH, DV tiêu dùng khác thì được kê khai tổng hợp DS bán lẻ, không phải kê khai theo từng HĐ

- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của doanh nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)
Lưu ý:
Số liệu tổng hợp trên BK 02/GTGT được làm căn cứ ghi tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT, để có số liệu ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT , thì Doanh nghiệp có thể lập riêng cho từng BK cho hàng hoá, dịch vụ bán ra như sau:
1/ Bảng kê 02/GTGT (không chịu thuế )
2/ Bảng kê 02/GTGT ( 0%).
3/ Bảng kê 02/GTGT ( 5%).
4/ Bảng kê 02/GTGT ( 10%).
5/ Bảng kê 02/GTGT (của những hóa đơn : xuất trả HH nhận ủy thác nhập khẩu; hóa đơn HH khuyến mãi quảng cáo, tiêu dùng nội bộ phục vụ cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT; hóa đơn HH, DV nhận bán đại lý không phải tính thuế GTGT )

3/ BẢNG KÊ 03/GTGT-
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO


a- Căn cứ lập bảng kê

- Hóa đơn GTGT của HH, DV mua vào [kể cả hóa đơn điểu chỉnh tăng, giảm (điều chỉnh trong cùng một tháng); hóa đơn đặc thù như: tem, vé...].
- Chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT:
+ Ở khâu nhập khẩu.
+ Nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài
- HĐ xuất trả HH, DV của doanh nghiệp cho người bán (xuất trả trong cùng một tháng ).

b- Cách lập bảng kê
- BK được lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian, ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên BK.
- Biên lai nộp thuế GTGT, chứng từ nộp thuế GTGT thì cột “ Tên người bán “ ghi “Chứng từ hoặc biên lai nộp thuế GTGT”; cột “ Ghi chú “ ghi số chứng từ, ngày tháng của biên lai, chứng từ nộp thuế.
- Hóa đơn điều chỉnh trong cùng một tháng : Hóa đơn điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, tăng (giảm) gia, tăng (giảm) thuế suất của đơn vị bán và hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp bị thu hồi do người mua trả lại hàng thì ghi dương (âm) trên doanh thu chưa có thuế GTGT và số thuế GTGT trên bảng kê
- Hóa đơn nhận hàng ủy thác xuất khẩu, hóa đơn của HH, DV nhận bán đại lý không phải tính thuế GTGT phải lập bảng kê riêng.
- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của doanh nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)

Lưu ý:
Số liệu tổng hợp trên BK 03/GTGT được làm căn cứ ghi tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTG, để có số liệu ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT, thì Doanh nghiệp có thể lập riêng cho từng BK cho hàng hoá, dịch vụ mua vào như sau:

1/ Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ mua vào - mua trong nước)
2/ Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ mua vào - Nhập khẩu)
3/ Bảng kê 03/GTGT (của những hóa đơn HH nhận ủy thác xuất khẩu; hóa đơn HH, DV nhận bán đại lý không phải tính thuế GTGT)

4- BẢNG KÊ 04/GTGT: BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HOÁ MUA VÀO KHÔNG CÓ HOÁ ĐƠN
a- Căn cứ lập bảng kê
Căn cứ để lập BK là chứng từ mua giữa người bán và người mua ghi rõ số lượng, trị giá HH thực tế mua, ngày tháng mua, địa chỉ người bán và có ký nhận của bên bán, bên mua

b- Cách lập bảng kê
- Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, doanh nghiệp lập bảng kê theo thứ tự thời gian mua hàng, và ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê.
- Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp chung của cơ sở.

5/BẢNG KÊ 05/GTGT - BẢNG KÊ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO CÓ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG, HOÁ ĐƠN THU MUA HÀNG NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN
a- Căn cứ lập bảng kê
- Hóa đơn bán hàng thông thường khi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ của đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

b- Cách lập bảng kê
- Lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian và ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên BK.
- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của doanh nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)


 
Sửa lần cuối:
6/ BẢNG GIẢI TRÌNH 02A/GTGT

a- Căn cứ lập bảng giải trình :
- Hóa đơn GTGT của HH, DV bán ra, mua vào đã kê khai các kỳ trước nay phát hiện nhầm lẫn hoặc bị bỏ sót; hóa đơn bán ra, mua vào bị thu hồi, bị hủy đã kê khai các kỳ trước
- Hóa đơn điều chỉnh tăng, giảm về: giá; thuế suất; số lượng của những hóa đơn thuế GTGT của HH, DV bán ra , mua vào các kỳ trước
- Điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào của HH mua vào đã kê khai khấu trừ các kỳ trước nay bị tổn thất do thiên tai hoặc hỏa họan, bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường .
- Điều chỉnh sai sót số học trên các bảng kê 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT, 05/GTGT, tờ khai thuê GTGT 01/GTGT của các kỳ trước
- Các trường hợp chế độ quy định được điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào khác

b- Cách lập bảng giải trình :
b1/ Điều chỉnh do nhầm lẫn, sai sót số học của các hóa đơn GTGT, tờ khai thuế GTGT, các bảng kê của các kỳ kê khai trước; HĐ bị tổn thất, HĐ thu hồi, hóa đơn bị hủy; …
Thí dụ 1 : HĐ GTGT mua vào số 001-AA/02 ngày 15/11/2004 ,giá trị : 1.000.000 đ; thuế GTGT : 100.000 đ .
Đã kê khai kỳ kê khai tháng 12/2004: giá trị : 100.000.000 đồng; thuế GTGT : 10.000.000 đồng, tháng 03/2006 phát hiện nhầm lẫn, thì điều chỉnh trong Bảng giải trình 02A/GTGT của tháng 03/2006 được lập trong mục 1.2 – HH, DV mua vào-điều chỉnh giảm :

-Cột 1 (số thứ tự) : ghi số thứ tự theo trình tự thời gian từng lần điều chỉnh
-Cột 2 (chỉ tiêu điều chỉnh): ghi số, ngày tháng của hóa đơn sai cần điều chỉnh : Hóa đơn GTGT mua vào số 001-AA02 ngày 15/11/2004 (điều chỉnh cả trị giá và thuế GTGT nên có 2 dòng : dòng giá trị và dòng thuế GTGT )
-Cột 3 (mã chỉ tiêu trên tờ khai): ghi mã trên tờ khai 01/GTGT: [20], [21]

- Cột 4 (kỳ kê khai đề nghị điều chỉnh): ghi kỳ tháng 12/2004
- Cột 5 ( số liệu đã kê khai ):

Ghi cả về trị giá lẫn thuế GTGT đã kê khai :
+ Dòng DT trên cột 5 : 100.000.000 đồng
+ Dòng thuế GTGT trên cột 5 : 10.000.000 đồng .

- Cột 6 (Số liệu đề nghị điều chỉnh): Ghi cả về trị giá lẫn thuế GTGT theo hóa đơn đúng:
+ Dòng DT trên cột 6 : 1.000.000 đồng
+ Dòng thuế GTGT trên cột 6 : 100.000 đồng .

- Cột 7 (giá trị HHDV- số kê khai điều chỉnh kỳ này):
+ Dòng DT trên cột 7 : 99.000.000 đồng
+ Dòng thuế GTGT trên cột 7 : không ghi.

- Cột 8 (thuế GTGT- số kê khai điều chỉnh kỳ này) :
+ Dòng DT trên cột 8 : không ghi
+ Dòng thuế GTGT trên cột 8 : 9.900.000 đồng

- Cột 9 (Lý do điều chỉnh ):
Do nhầm lẫn ghi sai số liệu trên hóa đơn .

Thí dụ 2 : Điều chỉnh do cộng sai dòng tổng cộng trên bảng kê 02/GTGT kỳ kê khai tháng 10/2004 cột thuế GTGT : đã kê 10.000.000 đồng , điều chỉnh lại là : 11.000.000 đồng , lý do : do cộng sai dòng tổng cộng . Tháng 3/2006 phát hiện thì điều chỉnh trong Bảng giải trình 02A/GTGT tháng 3/2006 được lập trong mục 2.1 – HH, DV bán ra - điều chỉnh tăng :
-Cột 1 (số thứ tự): ghi số thứ tự theo trình tự thời gian từng lần điều chỉnh
- Cột 2 (chỉ tiêu điều chỉnh): ghi bảng kê 02/GTGT- chỉ điều chỉnh về thuế GTGT nên chỉ có một dòng thuế GTGT
-Cột 3 (mã chỉ tiêu trên tờ khai): ghi mã trên tờ khai 01/GTGT: [35]
- Cột 4 (kỳ kê khai đề nghị điều chỉnh): ghi kỳ tháng 10/2004
- Cột 5 (số liệu đã kê khai): ghi : 10.000.000 đồng .

- Cột 6 (Số liệu đề nghị điều chỉnh): ghi : 11.000.000 đồng
- Cột 7 (giá trị HHDV- số kê khai điều chỉnh kỳ này) : không ghi.
- Cột 8 (thuế GTGT- số kê khai điều chỉnh kỳ này): ghi : 1.000.000 đồng
- Cột 9 (Lý do điều chỉnh ): Do cộng sai dòng tổng cộng trên bảng kê 02/GTGT.

b2/ Hóa đơn điều chỉnh tăng, giảm (kèm theo biên bản- nếu có): giá, thuế suất, số lượng; hóa đơn xuất trả lại hàng của những hóa đơn thuế GTGT của HH, DV bán ra , mua vào các kỳ trước.

Thí dụ 3 : HĐ số 001-AA/04 ngày 15/12/2004, giá trị : 1.000.000 đồng; thuế GTGT : 50.000 đồng kê khai kỳ tháng 12/2004, Căn cứ biên bản điều chỉnh HĐ tăng thuế suất , ngày 20/01/2005 đã lập HĐ số 020-AA/04 tăng thuế GTGT: 50.000 đ, thì điều chỉnh trong Bảng giải trình 02A/GTGT của tháng 01/2005 được lập trong mục 2.1 – HH, DV bán ra -điều chỉnh tăng :
-Cột 1 (số thứ tự): ghi số thứ tự theo trình tự thời gian từng lần điều chỉnh
- Cột 2 (chỉ tiêu điều chỉnh): ghi số hóa đơn điều chỉnh : HĐ số 020-AA/04 ngày 20/01/2005 – Thuế GTGT (chỉ điều chỉnh về thuế GTGT nên chỉ có một dòng thuế GTGT)
-Cột 3 (mã chỉ tiêu trên tờ khai): ghi mã trên tờ khai 01/GTGT: [35]
- Cột 4 (kỳ kê khai đề nghị điều chỉnh) : 12/2004
- Cột 5 (số liệu đã kê khai): 50.000 đồng .
- Cột 6 (Số liệu đề nghị điều chỉnh): 100.000 đồng
- Cột 7 (giá trị HHDV- số kê khai điều chỉnh kỳ này) : không ghi.
- Cột 8 (thuế GTGT- số kê khai điều chỉnh kỳ này) : 50.000 đồng
- Cột 9 (Lý do điều chỉnh):
Điều chỉnh hóa đơn số 001-AA/04 ngày 15/12/2004, ghi sai thuế suất thuế GTGT.

7/ BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT MẪU 02B/GTGT

a- Căn cứ lập bảng phân bổ :
- Bảng kê 02/GTGT
- Bảng kê 03/GTGT
- Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT 02A/GTGT

b- Cách lập bảng phân bổ :
-Dòng số (1) “ Tổng DT HH, DV bán ra” :
Lấy dòng tổng cộng cột doanh thu trên các Bảng kê 02/GTGT (trừ BK 02/GTGT không đưa lên tờ khai 01/GTGT) và Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT 02A/GTGT
- Dòng số (2) “ DT HH, DV bán ra chịu thuế GTGT“:
Lấy dòng tổng cộng cột doanh thu trên các Bảng kê 02/GTGT (0%, 5%, 10%) và Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT 02A/GTGT
- Dòng số (3) “ Tỷ lệ doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu của kỳ kê khai (3) = (2)/(1)
- Dòng số (4) “ Thuế GTGT của HH, DV mua vào ” :
Lọc trên bảng kê 03/GTGT và Bảng giải trình tờ khai thuế GTGT 02A/GTGT cột số thuế GTGT của những hóa đơn GTGT dùng cho họat động kinh doanh chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT mà không hạch tóan riêng được
- Dòng số (5) “ Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ (5) = (4)x(3)
 
Sửa lần cuối:
TỜ KHAI THUẾ GTGT

I/ Nguyên tắc lập tờ khai thuế GTGT

Số tiền ghi trên tờ khai thuế GTGT làm tròn đến đơn vị tính là đồng Việt Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai. Đối với các chỉ tiêu không phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống không ghi .

II/ Căn cứ lập tờ khai thuế GTGT
Hàng tháng CSKD căn cứ vào số liệu tổng hợp trên các BK số 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT, 05/GTGT và Bảng giải trình 02A/GTGT, Bảng phân bổ 02B/GTGT để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng.

III- Cách lập Tờ khai thuế GTGT

- Từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [9] :
CSKD ghi đúng kỳ kê khai thuế và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế.
Nếu có thay đổi các thông tin từ chỉ tiêu [2] đến chỉ tiêu [9], CSKD phải thực hiện đăng ký bổ sung với cơ quan thuế theo quy định.- Chỉ tiêu :” Không có hoạt động mua bán Hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ“- mã số [10]

Nếu CSKD trong kỳ kê khai không phát sinh mua, bán HH, DV thì đánh dấu (X) vào mã số [10] này, đồng thời không phải điền số liệu vào các chỉ tiêu phản ánh HH, DV mua vào, bán ra trong kỳ
- Chỉ tiêu : Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang – mã số [11 - Giá trị của chỉ tiêu này bằng mã số [43] của tờ khai thuế GTGT tháng trước chuyển sang .
- Chỉ tiêu : Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ – mã số [12]- giá trị HH, DV (chưa có thuế GTGT) và mã số [13]-Thuế GTGT:
[12] = [14] + [16]


[13] = [15] + [17]
- Chỉ tiêu : + HH, DV mua vào trong nước : mã số [14] và mã số [15]

Lấy dòng tổng cộng của Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước); BK 04/GTGT; BK 05/GTGT
- Cột doanh thu chưa thuế GTGT : ghi mã số [14]
- Cột thuế GTGT : ghi mã số [15]

- Chỉ tiêu: HH, DV nhập khẩu – mã số [16] và mã số [17]


lấy dòng tổng cộng của Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ – mua vào nhập khẩu)

+ Cột doanh thu chưa thuế GTGT : ghi mã số [16]
+ Cột thuế GTGT : ghi mã số [17]

- Chỉ tiêu: Điều chỉnh thuế GTGT của HH, DV mua vào các kỳ trước
+ Điều chỉnh tăng : mã số [18] và mã số [19]
lấy dòng tổng cộng của Bảng giải trình 02A/GTGT của phần 1.1 (hàng hóa, dịch vụ mua vào – điều chỉnh tăng )

+ Cột 7- giá trị HH, DV : ghi mã số [18]
+ Cột 8 - thuế GTGT : ghi mã số [19]

- Chỉ tiêu: Điều chỉnh thuế GTGT của HH, DV mua vào các kỳ trước
+ Điều chỉnh giảm : mã số [20] và mã số [21]
lấy dòng tổng cộng của Bảng giảng trình 02A/GTGT của phần 1.2 (hàng hóa, dịch vụ mua vào – điều chỉnh giảm )

+ Cột 7- giá trị HH, DV : ghi mã số [20]
+ Cột 8 - thuế GTGT : ghi mã số [21]

- Chỉ tiêu: tổng số thuế GTGT của HH, DV mua vào mã số [22]:
[22] = [13] + [19] - [21]
- Chỉ tiêu: tổng số thuế GTGT được khấu trừ mã số [23]:
+ Trường hợp chỉ KD HH, DV chịu thuế GTGT thì chuyển từ mã số [22] đem xuống mã số [23]
+ Trường hợp vừa KD HH, DV chịu thuế và KD HH, DV không chịu thuế GTGT
[23] = [22] – [(dòng 4- 02B/GTGT – dòng 5- 02B/GTGT) + thuế ĐV dùng cho KD HH, DV không chịu thuế GTGT hạch tóan riêng được]

- Chỉ tiêu: Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ - mã số [24] và mã số [25]:
Chỉ tiêu này được tính như sau:
[24] = [26] + [27] ; [25] = [28]

- Chỉ tiêu
: hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế – mã số [26]

Lấy số liệu dòng tổng cộng trên BK 02/GTGT - không chịu thuế GTGT : cột doanh số bán chưa có thuế GTGT ghi vào mã số [26]

- Chỉ tiêu: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT – mã số [27] và mã số [28]

[27] = [29] + [30] + [32]

[28] = [31] + [33]

- Chỉ tiêu: HH, DV xuất khẩu 0% - mã số [29] :
Lấy dòng tổng cộng trên BK 02/GTGT (TS 0%): cột doanh số bán chưa có thuế GTGT ghi vào mã số [29]

- Chỉ tiêu: HH, DV bán ra TS 5% - mã số [30] và mã số [31] :

Lấy dòng tổng cộng trên BK 02/GTGT (TS 5%): cột doanh số bán chưa có thuế GTGT ghi mã số [30]; cột thuế GTGT ghi mã số [31]

- Chỉ tiêu: HH, DV bán ra TS 10% - mã số [32]và mã số [33] :

Lấy dòng tổng cộng trên BK 02/GTGT (TS 10%): cột doanh số bán chưa có thuế GTGT ghi mã số [32]; cột thuế GTGT ghi mã số [33]

- Chỉ tiêu: Điều chỉnh thuế GTGT của HH, DV bán ra các kỳ trước
+ Điều chỉnh tăng : mã số [34] và mã số [35]
lấy dòng tổng cộng của Bảng giảng trình 02A/GTGT của phần 2.1 (hàng hóa, dịch vụ bán ra – điều chỉnh tăng )

+ Cột 7- giá trị HH, DV : ghi mã số [34]
+ Cột 8 - thuế GTGT : ghi mã số [35]

- Chỉ tiêu: Điều chỉnh thuế GTGT của HH, DV bán ra các kỳ trước
+ Điều chỉnh giảm : mã số [36] và mã số [37]
lấy dòng tổng cộng của Bảng giảng trình 02A/GTGT của phần 2.2 (hàng hóa, dịch vụ bán ra – điều chỉnh giảm )

+ Cột 7- giá trị HH, DV : ghi mã số [36]
+ Cột 8 - thuế GTGT : ghi mã số [37]
-Chỉ tiêu: Tổng DT và thuế GTGT của HH, DV bán ra – mã số [38] và mã số [39]

[38] = [24] + [34] – [36]

[39] = [25] + [35] – [37]

-Chỉ tiêu: Thuế GTGT phải nộp vào trong kỳ – mã số [40]
- Chỉ tiêu : thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này – mã số [41]
2 Chỉ tiêu này được tính toán như sau:
Nếu kết quả :
*([39] – [23] – [11]) >= 0: thì ghi mã số [40]

* ([39] - [23] – [11]) < 0 : thì ghi mã số [41]

-Chỉ tiêu : Thuế GTGT đề nghị hòan kỳ này – mã số [42]
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT mà CSKD nếu dự kiến đề nghị hòan trong kỳ sau. Nếu không ghi vào mã số [42] thì số thuế GTGT còn được khấu trừ đã chuyển sang kỳ sau để khấu trừ tiếp. Nếu sau đó CSKD gửi văn bản và hồ sơ đề nghị hòan thuế này thì cơ quan thuế sẽ không xét hòan thuế .

-
Chỉ tiêu : Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ – mã số [43]


[43] = [ 41] - [42]
Kết quả chỉ tiêu này của tờ khai thuế GTGT kỳ này được dùng để ghi vào mã số [11] của tờ khai thuế GTGT của kỳ tiếp theo .
 
Sửa lần cuối:
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top