Một doanh nghiệp F,có số hàng tồn kho đấu tháng 12/2009 là 2.000kg NVL A,giá thực tế 2.200đ/kg . Trong tháng 1/2010, có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1/ Ngày 4,nhập kho 3.000kg NVL A giá chưa thuế là 2.300đ/kg,thuế GTGT là 10% chưa trả tiến cho người bán B.Tiền chuyên chở trả bằng tiển mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 220đ/kg
2/ Ngày 6,xuất kho 3.000kg NVL A để SX sản phẩm
3/ Ngày 10, nhập kho 2.500kg NVL A, giá chưa thuế là 2.400đ/kg,thuế GTGT là 10%,chưa trả tiền cho người bán C
4/ Ngày 10,nhập kho 1.000kg NVL A,giá chưa thuế là 2.500đ/kg,thuế GTGT là 10%, trả bằng tiến gửi ngân hàng cho người bán C
5/ Ngày 24,xuất kho 4.500kg NVL A để SX sản phẩm
YÊU CẦU
1/. tính trị giá của NVL A theo từng lần sản xuất kho
2/. đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
3/. tính số lượng và giá trị của NVL A tồn vào cuối kì.Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên thường xuyên,thuế GTGT khấu trừ,xuát kho theo FIFO
1/ Ngày 4,nhập kho 3.000kg NVL A giá chưa thuế là 2.300đ/kg,thuế GTGT là 10% chưa trả tiến cho người bán B.Tiền chuyên chở trả bằng tiển mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 220đ/kg
2/ Ngày 6,xuất kho 3.000kg NVL A để SX sản phẩm
3/ Ngày 10, nhập kho 2.500kg NVL A, giá chưa thuế là 2.400đ/kg,thuế GTGT là 10%,chưa trả tiền cho người bán C
4/ Ngày 10,nhập kho 1.000kg NVL A,giá chưa thuế là 2.500đ/kg,thuế GTGT là 10%, trả bằng tiến gửi ngân hàng cho người bán C
5/ Ngày 24,xuất kho 4.500kg NVL A để SX sản phẩm
YÊU CẦU
1/. tính trị giá của NVL A theo từng lần sản xuất kho
2/. đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
3/. tính số lượng và giá trị của NVL A tồn vào cuối kì.Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên thường xuyên,thuế GTGT khấu trừ,xuát kho theo FIFO