Giúp đỡ mình định khoản nghiệp vụ phân bổ chi phí mua hàng

vien_thong

New Member
Hội viên mới
Chào mọi người!

Trong bài dưới đây, đề bài có yêu cầu là "Biết chi phí mua hàng được phân bổ cho spA và sp B bán ra theo tiêu thức giá mua hàng hóa", nhưng mình không biết có phải là đề ghi nhầm "trị giá mua" thành "giá mua" hay không? Vì giá mua có rất nhiều, làm sao để biết lấy giá nào phân bổ. Và theo như mình học cũng không có công thức phân bổ theo giá mua.

Vậy nên nhờ các bạn xem giúp mình phân bổ chi phí mua hàng đã đúng hay chưa?

1.bmp


2.bmp

Lời giải:

Số dư đầu tháng:
- TK 156.1 A => 2.000đ/sp
- TK 156.1 B => 1.000đ/sp

1) - Phản ánh giá mua:
Nợ TK 156.1 (A): [4.000 spA x 2.100đ/spA] 8.400.000
Nợ TK 156.1 (B): [2.000 spB x 1.200đ/spB] 2.400.000
Nợ TK 133: [(8.400.000 + 2.400.000) x 10%] 1.080.000
Có TK 111: 11.880.000
- Phản ánh chi phí mua:
Nợ TK 156.2: 350.000
Nợ TK 133: [350.000 x 10%] 35.000
Có TK 331 (Công ty vận tải): 385.000

2) – Phản ánh giá mua:
Nợ TK 156.1 A: [6.000spA x 2.200đ/spA] 13.200.000
Nợ TK 156.1 B: [3.000spB x 1.100đ/spB] 3.300.000
Nợ TK 133: [(13.200.000 + 3.300.000) x 10%] 1.650.000
Có TK 331 (Công ty D): 18.150.000
- Phản ánh chi phí mua:
+ Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 156.2: 120.000
Nợ TK 133: [120.000 x 10%] 12.000
Có TK 331 (Công ty vận tải): 132.000
+ Chi phí bốc dỡ:
Nợ TK 156.2: 50.000
Có TK 111: 50.000

3) – Phản ánh giá vốn hàng hóa mua chuyển bán thẳng không qua kho:
* Do phần chiết khấu được hưởng đã giảm trừ thẳng trên hóa đơn => Không hạch toán ghi giảm hàng và giảm thuế khấu trừ.
=> Giá mua sau khi đã trừ chiết khấu thương mại 5% = 1.150đ/sp – (1.150đ/sp x 5%) = 1.150đ/sp – 57,5 đ/sp = 1092.5 đ/sp
+ Phản ánh giá mua:
Nợ TK 632: [1092.5đ/sp x 2.000sp B] 2.185.000
Nợ TK 133: [2.185.000 10%] 218.500
Có TK 331 (Công ty E): 2.403.500
+ Phản ánh chi phí mua (do chi phí mua này của hàng hóa mua về bán thẳng nên sẽ không được hạch toán phân bổ chi phí mua vào cuối kỳ):
Nợ TK 632: 60.000
Có TK 141: 60.000
* Đề bài nghiệp vụ (3) không cho thuế suất của chi phí bốc dỡ.
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131 (Công ty F): 4.400.000
Có TK 511: [2.000sp x 2.000đ/sp] 4.000.000
Có TK 333.1: [4.000.000 x 10%] 400.000

4) Nợ TK 157 A: 1.040.000
Có TK 156.1 A: [500spA x 2.080đ/spA] 1.040.000

5) – Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111: 11.000.000
Có TK 511: [(2.500spA x 2.800đ/spA)+(1.500spB x 2.000đ/spB)] 10.000.000
Có TK 3331: [10.000.000 x 10%] 1.000.000
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 6.742.000
Có TK 156.1 A: [2.500 spA x 2.080đ/spA] 5.200.000
Có TK 156.1 B: [1.500 spB x 1.028đ/spB] 1.542.000

6) – Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131 (Công ty P): 3.300.000
Có TK 511: [1.500spA x 2.000đ/spA] 3.000.000
Có TK 3331: [3.000.000 x 10%] 300.000
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 3.120.000
Có TK 156.1 A: [1.500 spA x 2.080đ/spA] 3.120.000

7) + Phần chiết khấu thanh toán được hưởng:
[(2% x 2.200đ/spA x 6.000spA)+(2% x 1.100đ/spB x 3.000spB)] = 330.000
Nợ TK 331 (Công ty D): 18.150.000
Có TK 515: 330.000
Có TK 111: 17.820.000

8) + Phần chiết khấu thanh toán cho Công ty P hưởng:
2% x 1.500 spA x 2.000 đ/spA = 60.000
Nợ TK 111: 3.240.000
Nợ TK 635: 60.000
Có TK 131 (Công ty P): 3.300.000

9) – Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131 (Đại lý): 2.442.000
Có TK 511: [(500spA (Đầu kỳ TK 157) x 2.700 đ/spA) + (300spA (Nghiệp vụ 4) x 2.900đ/spA)] 2.220.000
Có TK 333.1: [2.220.000 x 10%] 222.000
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 1.664.000
Có TK 157 A: [800 spA x 2.080d0/spA] 1.664.000
- Phản ánh chi phí hoa hồng bán hàng cho đại lý hưởng:
* Khoản chi phí hoa hồng:
(5% x 2.050đ/spA x 500spA (Đầu kỳ))+(5% x 2.900đ/spA x 300spA (Nghiệp vụ 4)) = 94.750
Nợ TK 641: 94.750
Nợ TK 133: [94.750 x 10%] 9.475
Có TK 131 (Đại lý): 104.225
- Phản ánh khoản thanh toán cấn trừ từ đại lý:
Nợ TK 112: [2.442.000 – 104.225] 2.337.775
Có TK 131 (Đại lý): 2.337.775

10) – Phản ánh chi phí bán hàng:
Nợ TK 641: 488.000
Có TK 152: 50.000
Có TK 334: 200.000
Có TK 338 (338.2, 338.3, 338.4, 338.9): 38.000
Có TK 214: 180.000
Có TK 111: 20.000
– Phản ánh chi phí quản lý:
Nợ TK 642: 637.000
Có TK 152: 30.000
Có TK 334: 300.000
Có TK 338 (338.2, 338.3, 338.4, 338.9): 57.000
Có TK 214: 240.000
Có TK 111: 10.000

TÍNH ĐƠN GIÁ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CUỐI KỲ:
+ SP A:
(10.000 spA x 2.000đ/spA (SDĐK) + 4.000spAx2.100đ/spA(NV1) +6.000spAx2.200đ/spA (NV2))/(10.000spA+4.000spA+6.000spA)
= 2.080 đ/spA
+ SP B:
(20.000spB x 1.000đ/spB(SDĐK)+2.000spBx1.200đ/spB(NV1)+3.000spBx1.100đ/spB(NV2) )/(20.000spB+2.000spB+3.000spB)
=1.028đ/spB

PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG CHO SP A VÀ SP B:
+Công thức phân bổ:
(CP thu mua liên quan đến HH tồn kho ĐK+CP thu mua PSTK)/(Trị giá mua của HH hiện còn CK+Trị giá vốn HH đã xuất bán xác định tiêu thụ TK) xTrị giá vốn HH đã xuất bán xác định tiêu thụ TK
* Khi phân bổ chi phí không chi tiết cho từng SP A hay B. Không phân bổ chi phí mua hàng bán thẳng không qua kho của Nghiệp vụ 3. Trị giá vốn hàng bán ở Nghiệp vụ 3 không tính vào trị giá vốn hàng xuất bán xác định tiêu thụ trong kỳ. Khí tính trị giá mua của hàng hóa hiện còn cuối kỳ, trong đó Số phát sinh bên Nợ TK 156.1 không tính lần ghi nhận giá vốn ở Nghiệp vụ 9.
(2.000.000+520.000)/(56.398.000+ 11.526.000) x 11.526.000≈427.618
Trong đó:
Chi phí (CP) thu mua liên quan đến hàng hóa (HH) tồn kho đầu kỳ (ĐK): 2.000.000đ (SDĐK TK 156.2)
Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ: 350.000đ (NV1) + 120.000đ (NV2) + 50.000đ(NV2) =520.000đ
Trị giá mua của hàng hóa hiện còn cuối kỳ => Số dư cuối kỳ TK 156.1 = 56.398.000
Trị giá vốn hàng hóa đã xuất bán xác định tiêu thụ trong kỳ: 6.742.000đ (NV5) +3.120.000(NV6) +1.664.000(NV9) = 11.526.000đ

untitled.bmp

Nợ TK 632: 427.618
Có TK 156.2: 427.618
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top