Định khoản các nghiệp vụ kế toán mua hàng

titbeo2010

New Member
Hội viên mới
TK 151 có số dư đầu kì là 280.000
Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kì trước theo hóa đơn GTGT biết trị giá chưa thuế 280.000,thuế GTGT 10%.Biên bản kiểm nhận thiếu 1 số hàng hóa trị giá chưa có thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân,đơn vị nhập kho theo số thực nhận.
DN này hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

Nợ 1561 : 274.600
nợ 1381 : 5.400
nợ 1331 : 28.000
có 157 : 308.000
 
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

TK 151 có số dư đầu kì là 280.000
Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kì trước theo hóa đơn GTGT biết trị giá chưa thuế 280.000,thuế GTGT 10%.Biên bản kiểm nhận thiếu 1 số hàng hóa trị giá chưa có thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân,đơn vị nhập kho theo số thực nhận.
DN này hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Theo mình là như thế này:
N156 274.600
N1381 5.400
C151 280.000
( không phản ánh thuế vì đã phản ánh thuế lúc hạch toán Nợ 151/ Có... rồi)
Bạn nên đọc kỹ lại nội quy post bài, bài của bạn chủ đề ko được có dạng như Giúp em với, cứu em với....)

-----------------------------------------------------------------------------------------
Nợ 1561 : 274.600
nợ 1381 : 5.400
nợ 1331 : 28.000
có 157 : 308.000

Uả sao bạn lại hạch toán vào 157 hay vậy??? :lasao:
Đây là hàng mua đang đi trên đường kỳ trước mà!
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

TK 151 có số dư đầu kì là 280.000
Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kì trước theo hóa đơn GTGT biết trị giá chưa thuế 280.000,thuế GTGT 10%.Biên bản kiểm nhận thiếu 1 số hàng hóa trị giá chưa có thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân,đơn vị nhập kho theo số thực nhận.
DN này hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ tk 156 :274.600
Nợ tk 1381: 5.400
Có tk 151: 280.000
 
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

Theo e nghĩ giảm giá gốc của hàng hóa thì sẽ phải ghi có 133 chứ ạ....
 
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

Theo e nghĩ giảm giá gốc của hàng hóa thì sẽ phải ghi có 133 chứ ạ....

Ủa cái này giảm giá gốc của hàng hóa ở chỗ nào vậy?đọc lại bào của mình ở trên đi.
Vì kỳ trước hạch toán hàng mua nhưng cuối kỳ chưa về đơn vị là
N151
N133
C111,112,331
do đó kỳ này nhận được hàng mua đang đi trên đường kỳ trước nên ko hạch toán Thuế VAT đầu vào nữa, nếu ko tức là hạch toán 2 lần, cơ quan Thuế sẽ ko chịu khấu trừ số thuế đó đâu bạn.
 
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

có thể bạn biết lượng hàng đang đi dường trị giá là 280.000
trước đây bạn đã hạch tóan: N151/C331: 280.000 và chưa hàch tóan thuế
hàng về bị thiếu HT:
Nợ tk 156 :274.600
Nợ tk 1381: 5.400
Có tk 151: 280.000
HT thêm thuế GTGT: N133/C331 or C111: 28.000
xin các pác cho ý kiến thêm:lanlon::lanlon::lanlon::lanlon:
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

vâng..e cũng nghĩ là khi hóa đơn về ta đã ghi nợ 133 r...nhưng khi hàng hóa về thì trị giá chỉ còn 274.600.thì liệu TK 133 có giảm k ạ
 
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

có thể bạn biết lượng hàng đang đi dường trị giá là 280.000
trước đây bạn đã hạch tóan: N151/C331: 280.000 và chưa hàch tóan thuế
hàng về bị thiếu HT:
Nợ tk 156 :274.600
Nợ tk 1381: 5.400
Có tk 151: 280.000
HT thêm thuế GTGT: N3331/C311 or C111: 28.000
xin các pác cho ý kiến thêm

Giải thích chỗ viết đỏ giùm cái bạn ơi. hiểu chết liền
 
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

Trường hợp hóa đơn về trước đã hạch toán thuế khi hàng về thì theo hạch toán sau:
Nợ tk 156 :274.600
Nợ tk 1381: 5.400
Có tk 151: 280.000

Trường hợp hóa đơn về cùng thời điểm hàng về nhập kho kế toán hạch toán như sau:

Nợ tk 1561: 274.600
Nợ tk 1381: 5.400
Nợ tk 1331: 28.000
Có tk 151: 280.000
Có tk 111,112,331: 28.000
 
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

vâng..e cũng nghĩ là khi hóa đơn về ta đã ghi nợ 133 r...nhưng khi hàng hóa về thì trị giá chỉ còn 274.600.thì liệu TK 133 có giảm k ạ

Hạch toán hoá đơn về trước hàng về sau như Dinhphan_ntu là chính xác. Trường hợp hàng thiếu ( do đã hạch toán 133 đủ theo hoá đơn ) có điều chỉnh giảm 133 k thì còn tuỳ khi xác định nguyên nhân hàng thiếu và cách xử lý. Nếu KH gửi thiếu thì yêu cầu KH gửi bổ sung cho đủ, k cần điều chỉnh 133; Nếu xử lý bồi thường, KH k gửi bù...thì điều chỉnh giảm 133.
 
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

TÀI KHOẢN 138


PHẢI THU KHÁC





Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các Tài khoản phải thu (131, 133, 136) và tình hình thanh toán về các khoản phải thu này.

Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau:
1. Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;

2. Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn,. . . đã được xử lý bắt bồi thường;

3. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi;

4. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;

5. Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,. . .

6. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tào lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . .

7. Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;.

8. Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
p

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA


TÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC


Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước;
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản nợ phải thu khác.

Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hoá công ty nhà nước;
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác.

Số dư bên Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.

Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể.
Chỉ hạch toán vào Tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý.
Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 1381.
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hoá: Phản ánh số phải thu về cổ phần hoá mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . .
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;. . .

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN


MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU


1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).
Đồng thời ghi giảm TSCĐ hữu hình trên sổ kế toán chi tiết TSCĐ.

2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án).

3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hoá,. . . phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hóa.

4. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Phần bắt bồi thường)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ các TK liên quan (theo quyết định xử lý)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).

5. Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Số phải bồi thường);
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá
Có TK 111 - Tiền mặt.

6. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.

7. Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK 111, 112. . .

8. Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ các TK 111, 112. . . (Số đã thu được tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

9. Khi được đơn vị uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).

10. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).

11. Đối với DNNN, khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Số tiền bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu được hạch toán vào chi phí kinh doanh)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác).
Đồng thời ghi đơn vào Bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý - Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán.

12. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với sồ tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã đuợc bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chính sách tài chính hiện hành)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).

13. Khi phát sinh chi phí cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá (Chi tiết chi phí cổ phần hoá)
Có các TK 111, 112, 152, 331,. . .

14. Khi thanh toán trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc do chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá
Có các TK 111, 112,. . .

15. Khi chi trả các khoản về hỗ trợ đào tạo lại người lao động trong doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá để bố trí việc làm mới trong công ty cổ phần, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá
Có các TK 111, 112,. . .

16. Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hoá với cơ quan quyết định cổ phần hoá. Tổng số chi phí cổ phần hoá, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,. . . được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hoá (Chi tiết phần tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước)
Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá.

17. Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có các TK 161, 241, 641, 642,. . .
em post nguyên trên mạng về đấy !em nghĩ mình chưa xác định được nguyên nhân thì đk vậy thôi
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Các anh chị ơi,định khoản giúp e nghiệp vụ này với!!!!!

Theo e nghĩ giảm giá gốc của hàng hóa thì sẽ phải ghi có 133 chứ ạ....
Nợ tk 156 :274.600
Nợ tk 1381: 5.400
Có tk 151: 280.000
em ơi ko có thuế đâu. khi mình mua hàng mà chưa về nhập kho thì hàng đó phản ánh trên 151 lúc đó phản ánh thuế ngay rồi. Bây giờ chỉ nhập kho hàng đó thôi.
 
Ðề: Định khoản các nghiệp vụ kế toán mua hàng

tk 151 có số dư đầu kì là 280.000
ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kì trước theo hóa đơn gtgt biết trị giá chưa thuế 280.000,thuế gtgt 10%.biên bản kiểm nhận thiếu 1 số hàng hóa trị giá chưa có thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân,đơn vị nhập kho theo số thực nhận.
Dn này hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
nợ 1561:274.600
nợ 1381:5.400
có 151: 280.000
 
Ðề: Định khoản các nghiệp vụ kế toán mua hàng

TK 151 có số dư đầu kì là 280.000
Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kì trước theo hóa đơn GTGT biết trị giá chưa thuế 280.000,thuế GTGT 10%.Biên bản kiểm nhận thiếu 1 số hàng hóa trị giá chưa có thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân,đơn vị nhập kho theo số thực nhận.
Nợtk156: 274.600
NỢ TK 1331:28.000
Nợ tk 138: 5.400
Có tk 331: 308.000
Dồng thời ghi:
Nợ tk156:274.600
Có tk 151:274.600
 
Ðề: Định khoản các nghiệp vụ kế toán mua hàng

Theo mình khi Có hoá đơn về mới biết dc giá trị hàng đang đi đường là bao nhiêu chứ.
do vậy sẽ hạch toán luôn:
Nợ: 151
Nợ: 133
Có: 331
Còn khi hàng về thiếu thì HT
Nợ: 156
Nợ: 138
Có: 151
Số tiền trên 138 mình cứ sử lý bình thường khi phát hiện nguyên nhân, cho dù mình xử lý theo hướng nào thì khoản 138 đó cũng chịu thuế theo hoá dơn. mình vẫn dc khấu trừ số thuế đó mà
 
Ðề: Định khoản các nghiệp vụ kế toán mua hàng

hi!
Mình mới tham gia vào diễn đàn thui .
cho mình góp ý nhé !
mình định khỏan nghiệp vụ của bạn thế này
Nợ 152:274.600
Nợ 1381:5.400
Có151:280.000
Nợ 1381:540
Có 133:540
định khỏan của tháng trước :
Nợ 151:280.000
NỢ 133:28.000
CÓ 111,112,331...:308.000

Mình thấy ở trên ,chưa có bạn nào đẩy thuế được khấu trừ qua số hàng thiếu cả ,số hàng thiếu mình đâu có được hưởng thuế khấu trừ đâu.
 
Ðề: Định khoản các nghiệp vụ kế toán mua hàng

hi!
Mình mới tham gia vào diễn đàn thui .
cho mình góp ý nhé !
mình định khỏan nghiệp vụ của bạn thế này
Nợ 152:274.600
Nợ 1381:5.400
Có151:280.000
Nợ 1381:540
Có 133:540
định khỏan của tháng trước :
Nợ 151:280.000
NỢ 133:28.000
CÓ 111,112,331...:308.000

Mình thấy ở trên ,chưa có bạn nào đẩy thuế được khấu trừ qua số hàng thiếu cả ,số hàng thiếu mình đâu có được hưởng thuế khấu trừ đâu.

thế thiếu những tưng đây cơ à. đề đâu cho thiếu nhiều vậy đâu. chỗ đỏ ấy
 
Ðề: Định khoản các nghiệp vụ kế toán mua hàng

TK 151 có số dư đầu kì là 280.000
Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kì trước theo hóa đơn GTGT biết trị giá chưa thuế 280.000,thuế GTGT 10%.Biên bản kiểm nhận thiếu 1 số hàng hóa trị giá chưa có thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân,đơn vị nhập kho theo số thực nhận.
DN này hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
a)
N :151 252.000
N :133 28.000
C:111 280.000
b)
N :151 4.860
C:111 540
 
Ðề: Định khoản các nghiệp vụ kế toán mua hàng

thế thiếu những tưng đây cơ à. đề đâu cho thiếu nhiều vậy đâu. chỗ đỏ ấy
Đề nè bạn:Biên bản kiểm nhận thiếu 1 số hàng hóa trị giá chưa có thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân. Mình đâu có thêm vào đâu mà nhiều
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top